451 Như mất sổ gạo 然若失
452 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主
453 Oan gia đường hẹp 冤家路窄
454 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇
455 ôm rơm rặm bụng; Chuốc vạ vào thân 自讨苦吃
456 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李
457 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问
458 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说[婆有理
459 Ông trời có mắt 老天爷有眼
460 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心(人)好报;恶人恶报
461 Phải một cái, vái đến già 因噎(ye)废食噎
462 Phí phạm của Trời 暴残天物
463 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人
464 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行
465 Quá lứa lỡ thì 大男大女
466 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑
467 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖
468 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反
469 Quân lệnh như sơn 军令如山倒
470 Quân sư quạt mo 狗头军师
471 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首
472 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾
473 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước 一毛不拔(铁公鸡)
474 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴;驴唇不对马嘴
475 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈
476 Rổ rá cạp lại 二婚头
477 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥; 乱七八糟; 一塌糊涂
478 Rút dây, động rừng;đánh rắn động cỏ 打草惊蛇
479 Rừng nào cọp ấy 法出多门
480 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒
481 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言
482 Sách dép theo không kịp 望尘莫及
483 Sai con toán , bán con trâu 一念之差
484 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错; 差之毫厘谬已千里
485 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改
486 Sổ toẹt hết cả 一笔购销
487 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之
488 Sống gửi thác về 生寄死归
489 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵
490 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟
491 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬
492 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人(将心比心)
493 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词
494 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍
495 Tay đứt ruột xót 十指连心
496 Tay làm hàm nhai 自食其力
497 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天
498 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文
499 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵
500 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵 ,越语论文范文,越语论文 |