326 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大巧若拙
327 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛
328 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油;煽风点火;推波助澜
329 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干柴烈火
330 Lựa gió phất cờ 看风摇旗
331 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾风劲草;烈火见真金
332 Lực bất tòng tâm 力不从心;望洋兴叹
333 Lửng lơ con cá vàng 半推半就
334 Ma cũ bắt nạt ma mới 欺生
335 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼使神差
336 Màn trời chiếu đất 风餐露宿
337 Mạnh ai nấy làm 各自为政
338 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多钱善贾
339 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污;同恶相济
340 Mặt cắt không còn giọt máu 面无人色
341 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑;笑逐颜开
342 Mặt mày ủ dột 愁眉不展; 愁眉锁眼;愁眉苦脸
343 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽
344 Mắt nhắm mắt mở 睁一只眼闭一只眼
345 Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊补牢;贼走关门
346 Mất cả chì lẫn chài 陪了夫人又折兵
347 Mật ít ruồi nhiều 佛多糕少;粥少僧多
348 Mật ngọt chết ruồi 赤舌烧城
349 Mẹ tròn con vuông 母子平安
350 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫哭老鼠假慈悲 ,越语毕业论文,越语专业论文 |