(Xem phim ở rạp chiếu bóng在电影院看电影) C:Cậu đã đi rạp chiếu bóng xem phim chưa? 你去过电影院看电影吗? D:Có.Nhưng mình chỉ đi xem một lần thôi. 有。但我只去看过一次罢了。 C:Hà Nội có bao nhiêu rạp chiếu bóng? 河内有多少家电影院? D:Không rõ lắm.Có lẽ khoảng hơn chục rạp. 不太清楚。可能有十多家吧。 C:Mình rất muốn xem phim Việt Nam tại rạp chiếu bóng.Hôm nào chúng mình cùng đi nhé. 我非常想在电影院看越南电影。找一天我们一起去吧。 D:Ừ,để hôm nào có phim hay,ta đi rạp Tháng Tám xem. 嗯,等哪天放好片子,越语论文,我们去八月影院看。 * * * C:Bộ phim vừa chiếu hay quá. 刚才放映的片子真好看。 D:Đúng đấy.Vài năm nay,ngành phim Việt Nam phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng phim. 对呀。近几年,越南电影行业发展迅猛,电影的数量和质量都有所提高。 C:Mình thấy họ nên gửi phim truyện đi dự các liên hoan phim quốc tế. 我认为他们应该选送故事片参加各种国际电影节。 D:Cậu sao mà mù tịt tin tức thế!Hồi năm ngoái,phim truyện Việt Nam đã dự thi Liên hoan phim châu Á tổ chức tại Hà Nội.Và bộ phim Đời cát đã đoạt giải nhất Liên hoan phim. 你怎么这么消息不灵通啊!去年,越南故事片就参加了在河内举办的亚洲电影节。并且,故事片《沙子的一生》荣获电影节一等奖。 C:Có phải chính bộ phim chúng mình đã xem vừa rồi? 是不是就是我们刚看的片子? D:Ừ đấy.à này,cậu có hiểu hết nội dung phim không? 就是。哦,你全明白影片的内容吗? C:Mình có hiểu được phần nào.Nhưng khi diễn viên nói giọng miền Nam thì mình chả hiểu gì. 我明白一部分。但演员讲南方音的时候,越语论文,我就一点都听不明白了。 D:Mình thì gần như hiểu hết. 我几乎都明白。 |