越语中家族称谓名词都可以起人称代词的影响。除了上面提到的,还有bác(伯父母),chú(叔),cô(姑),cậu(舅),mợ(舅母),thím(婶),dì(姨),em(弟,妹),cháu(侄子,侄女),con(儿子,女儿)......这些词的使用有以下几个特点:
第一,都可以用作第一、第二、第三人称,只有在具体的语言环境中才能辨别出来。
Hôm nay con đi học không?
孩子,今天你去上学了没有?
Con vừa đi học về đây.
我刚放学回来。
Ngày mai chủ nhật cháu đến thăm chú nhé.
明天是星期天,我来看望叔叔。
Sáng mai chú có việc phải vào phố,cháu đến ăn cơm chiều với chú nhé.
明天早上叔叔有事要进城,你来和叔叔一起吃晚饭吧。
Thím ơi!Sao chú bảo cháu đến ăn cơm với chú mà chú lại không ở nhà.
婶婶,叔叔让我来和他一起吃饭,为什么他又不在家呀!
Cháu ngồi chơi đây chờ thím làm cơm cho mà ăn..Chú đi ra phố rồi.
你坐着,婶子给你做饭吃。你叔叔上街了。
第二,这些词可分为男性、女性、不分性别三种。
男性:ông(祖父),thầy(父亲,师傅),chú(叔),cậu(舅),anh(哥哥),bố(父亲),cha(父亲)
女性:bà(祖母),mẹ(母亲),u(娘),cô(姑),thím(婶),mợ(舅母),dì(姨),chị(姐姐)
不分性别:cụ(曾祖父母),bác(伯父母),em(弟,妹),con(子女),cháu(侄子女)
第三,在家族中,自称或称别人都必须根据亲属关系来称呼。如子女对父亲说话自称用con(子女),对称要有bố(或thầy,cậu等)。已经有了子女的人,越南语毕业论文,则一般都依照子女在家族中的辈别去称呼别人。如对称哥哥为bác(伯),称弟弟为chú(叔),称父亲为ông(祖父),称母亲为bà(祖母),称妻子为mợ(妈);他称自己的弟弟为chú nó(他叔),称妹妹为cô nó(他姑)。有时用听话者的身份来他称。如和自己平辈人说话,你自己的儿女为cháu(侄);和自己儿女平辈的人说话,称自己的儿女为em(弟,妹)。
第四,越语中的谦称和尊称非常清楚。如青年人对老年人自称cháu(侄),对称cụ(老大爷)或bác(伯),同辈之间,自称0em(弟,越南语论文题目,妹),对称anh(哥哥)或chị(姐姐),学生对老师自称em(弟,妹),对称thầy(师傅)(或cô(姑))。再如问及对方的丈夫用anh ấy(那位哥哥),问及对方的妻子用chị ấy(那位姐姐);和对方谈话时,提及自己的丈夫或妻子用nhà tôi(我家里的),问到对方的父母用hai cụ nhà ta(二老),cụ ông(cụ bà)nhà ta(令尊(令堂))。
Hai cụ nhà ta mạnh khỏe cả chứ?
二老都健康吧?
Cảm ơn anh,hai cụ tôi mạnh khỏe lắm.
谢谢,两位老人都很健康。
第五,em(弟,妹),con(子女),cháu(侄子女)变为多数时,如果是第一人称则在前面加chúng如chúng em,chúng con,chúng cháu;如果是第二、三人称则在前面加các,如các em,các cháu,các em ấy,các cháu ấy。其他的词变多数时,无论第一、第二或第三人称都在前面加các。(chúng ông,chúng anh,chúng chị等特殊情况除外)。
Các cháu đi đâu về đấy?
你们(指侄辈)从哪儿回来?
Chúng cháu vừa đi học về.
我们刚放学回来。 |