一、定义及语法特点 动作行为:đi去、走 ngồi坐 ngủ睡 đánh打 xem看 làm做 học tập学习 đàn áp镇压 bảo vệ保卫 发展变化:chết死 mọc生长 mất失去 tăng增加 phai褪色 xuất hiện出现 phát triển发展 thay đổi改变 心理活动:yêu爱 thích喜欢 mong希望 tin相信 sợ怕 nhớ想念 tán thành赞成 coi trọng重视 phản đối反对 动作始终:ngừng停止 cấm禁止 bắt đầu开始 chấm dứt结束 tiếp tục继续 其他情况:có有 giống像 hơn超过 语法特点: 1、能够和下列副词结合:đã đang sẽ rồi không chưa cũng đều hãy. Tôi đã ăn rồi. 我吃过了。 Anh ấy đang họp.他正在开会。 Mai chị ấy sẽ đi Thượng Hải.明天她将去上海。 Nó không thích.他不喜欢。 Tôi vẫn chưa hiểu ạ. 我还是没弄懂。 Chúng tôi cũng đồng ý. 我们也同意。 Mọi người đều tham gia lao động. 大家都参加劳动。 Các em hãy học đi, đừng chơi nữa. 你们学习去,别再玩了。 2、不能放在基数词、单位词之后,不受指示代词的修饰。 3、除表示心理活动的动词外,一般不能和表示程度的副词结合。 4、经常做谓语。 Cuộc khởi nghĩa Nam kỳ bùng nổ.南圻起义爆发了。 Anh ấy đang họp. 他正在开会。 二、动词的分类 (一)、及物动词:动作是以动作者以外的事物为对象。 Anh đã xem phim ấy chưa? 你看过那部电影吗? Tôi đã xem rồi. 我看过了。 (二)、不及物动词:动作不以动作者以外的事物为对象。 Chị ấy cười.她笑。(不及物动词) Nó cười ai đấy? 她笑谁呢? (及物动词) 特殊动词:四种特殊动词:趋向、辅助、判断、受动动词 (一)趋向动词:表示的动作包含着方向。如: lên上 xuống下 ra出 vào入 sang往 qua过 về回 lại来 đi去 đến(tới)到 dậy起 等 Khách đến.客人到。 Mẹ đã về nhà rồi.母亲已经回家了。 Máy bay xuống sân bay Tân Sơn Nhất. 飞机降落在新山一机场。 Mẹ mới về chợ. 妈妈刚从集市回来。 Anh ấy đã ra viện.他已经出院了。 Xuống gác đi! 下楼去! Mời đồng chí xuống xe cho. 请您下车。 Chúng tôi bước vào lớp học.我们走进教室。 Mặt trời mọc lên.太阳升起来。 Tôi lấy ra hai quyển sách ấy. 我把那两本书拿了出来。 Lấy hai quyển sách ấy ra! 把那两本书拿出来! lên,xuống: Mọi người nhìn lên bảng. 大家看着黑板。 Tôi vửa mới trèo lên xe,xe đã chạy ngay. 我刚爬上车,车就开了。 Từ thuyền tôi bước lên bờ. 我从船里走上岸。 Thi hành xong,các huyện phải báo cáo lên tỉnh. 实施之后,各县要向省里报告。 Còi ô tô rít lên.汽车喇叭响起来。 Chị ấy kêu rú lên.她大叫起来。 Lửa cháy lên rồi. 火烧起来了。 nhanh lên 快点mau lên 快些 tốt lên好起来 vui lên高兴起来 cuống lên慌起来 tức lên生起气来 đứng dậy站起来 Đứng trên cao nhìn xuống.站在高处向下望去。 Nó nhảy xuống sông tắm.他跳进河里洗澡。 Trên chỉ thị xuống. 上级向下发指示。 Bánh xe xẹp xuống vì hết hơi. 车带没气瘪下去了。 Mặt xịu xuống. 脸沉下来vao ra,vào: Anh ấy ở buồng đi ra. 他从屋里走出来。 Anh ấy từ ngăn kéo lấy ra hai quyển sách. 他从抽屉里拿出两本书。 Chị ấy vội chạy ra sân. 她连忙跑到操场。 Lửa không lan ra to.火势没有蔓延开来。 Một cơn giông bão sắp bùng ra.暴风将起。 Nước lũ thoát ra biển. 洪水泄入海中。 Chiếc lá trôi ra giữa hồ.一片树叶向湖中飘去。 Tôi tập kết ra Bắc từ năm 1954. 我是1954年集结到北方的。 Trong thời kỳ chống Nhật,nhiều thanh niên Hà Nội trốn lên Cao-Bắc-Lạng. 在抗日时期,许多河内的青年逃到高(平)-北(干)-谅(山)地区。 Chúng tôi nghĩ ra một kế hoạch.我们考虑出一个计划。 Cái máy này do nước ta chế tạo ra. 这台机器是由我国制造出来的。 Anh ấy ở ngoài sân bước vào nhà.他从院子外面走进屋里。 Chị ấy bỏ sách vào ngăn kéo. 她把书放进抽屉。 Tôi bơi sang bở bên kia. 我游到河对岸去。 sang,qua: Chúng tôi đi sang bên kia nhé.我们到那边去吧。 Vệ tinh nhân tạo đã bay qua Hà Nội.人造卫星从河内上空飞过。 về,lại: Bây giơ tôi đi về. 现在我回去。 Chị ấy đã đem cái đó về nhà rồi. 她已经把那件东西带回家了。 đem- 携带 Học sinh đi về nông thôn lao động. 学生到农村参加劳动。 Chúng tôi đi về phía vườn rau. 我们向菜园走去。 Anh đem cái hót rác lại đây. 你把簸箕拿到这里来。Hót rác-簸箕 Chúng ù té chạy đi không dám ngoảnh cổ lại.他们赶快跑了,连回头看看都不敢。 Địch tấn công,ta đập lại.敌人进攻,我们给予回击。 Địch dám chống lại thì ta tiêu diệt chúng nó ngay. 敌人胆敢反抗,我们就立即把他们消灭。 Trói cổ nó lại. 把他捆起来。 Đóng cửa lại. 关上门。 Đoàn kết lại. 团结起来 Tóm tắt lại. 概括起来 Rút ngắn lại. 缩短 đứng lại. 站住 đọc lại. 重读 Nó chạy lại chị Hoa và nói…他跑到阿花身边说… đi,dến: Không biết nó đã chạy đi đâu rồi.不知道他跑到哪里去了。 Hai quyển sách đó,chị ấy mang đi rồi.那两本书,越南语论文题目,越语论文范文,她已经带走了。 Chị ấy chạy đến ngay.她立即跑来了。 Anh Cường mang hai quyển sách đến đây định trả lại anh,nhưng anh đi vắng. 阿强带来两本书要还给你,可你不在。 |