(Chơi bóng-Quân và Lâm打球-君与琳) L:Quân này,sau giờ làm việc,chúng mình đi tập nhé? 阿君,下班后,越南语论文,我们去锻炼吧。 Q:Ừ.Ta đi chơi bóng chuyền đi.Cậu thấy thế nào? 好啊。我们打排球吧。你觉得怎么样? L:Bóng chuyền à?Thà không chơi còn hơn. 排球啊?我宁愿不打。 Q:Vậy cậu thích chơi gì? 那你喜欢玩什么? L:Mình thích chơi bóng rổ.Cậu biết chơi bóng rổ không? 我喜欢打篮球。你会打篮球吗? Q:Mình biết,nhưng mình chơi không tốt. 会,但我打得不好。 L:Không sao.Ngoài bóng chuyền ra,cậu còn thích gì? 没关系。除了排球,你还喜欢什么? Q:Bóng bàn,bóng đá,cầu lông,quần vợt,gôn… 乒乓球、足球、羽毛球、网球、高尔夫球…… L:Ố,cậu biết chơi nhiều môn thật.Mình cũng thích quần vợt.Lúc nào rỗi,ta mở trận đấu đi. 哇,越南语毕业论文,你会玩的球真多。我也喜欢网球。什么时候有空,我们来场比赛吧。 Q:Không.Lâm ạ.Cậu nhầm rồi.Mình là một khán giả triệt để.Mình thích xem,nên môn nào cũng biết chơi tí. 不,阿琳,你误会了。我是个十足的观众。因为喜欢看,什么球我都会玩一点点。 |