(Bác sĩ và ông Hoàng trong phòng nội khoa医生和老黄在内科) H:Chào bác sĩ! 医生好! B:Chào ông!Mời ông ngồi.ông bị làm sao ạ? 您好。请坐。您怎么了? H:Tội bị ho,thấy đau đầu kinh khủng và chân tay mệt mỏi.Có lẽ tôi bị cảm và viêm họng. 我咳嗽,头疼得厉害,手脚酸软无力。可能我感冒和喉咙发炎了。 B:Xin ông há miệng ra.Được rồi.Họng ông hơi đỏ.Ông thở sâu để tôi nghe. 请你张开嘴。好了。您的喉咙有点儿红。您深呼吸,让我听听您的肺部。 H:Đôi khi tôi thở thấy đau ở lá phổi. 有时候呼吸时我觉得肺部有点痛。 B:Vâng.Ông bị viêm phế quản (khí quán).Nói chung,cứ thời tiết thay đổi là ông bị ho và khó thở. 是的。您得了气管炎。一般地说。每逢天气变化,您就会咳嗽和呼吸困难。 H:Vâng.Về mùa đông,dù đã mặc nhiêu áo,nhưng tôi vẫn ho. 是。到了冬天,越语论文网站,尽管穿了很多衣服,但我还是咳嗽。 B:Ông bị sốt không? Xin ông cặp thanh nhiệt độ.Ông bị sốt cao.Ba mươi chín độ. 您发烧吗?请量体温。您发高烧。39度。 H:Thảo nào tôi thấy khó chịu lắm. 难怪我觉得难受。 B:Ông phải tiêm và uống thuốc.Đây là đơn thuốc.Ông uống thuốc theo sự chỉ dẫn đã được viết ra ở trong y bạ. 您要打针和吃药。这是药方。您按病历上的医嘱吃药。 H:Tôi mắt hoa rồi,sợ nhìn không rõ.Xin bác sĩ đọc cho. 我眼花了,越语毕业论文,担心看不清楚。请您念给我听。 B:Ông hãy uống trước bữa ăn,ngày ba lần.Trong ba ngày nay,mỗi ngày ông phải đến bệnh viện tiêm hai lần vào buổi sáng và buổi chiều. 您每天饭前吃药,一天3次。这3天,每天上、下午您要来医院打针。 |