A:Bà cần gì ạ? 需要帮忙吗? B:Tôi muốn mua mấy con tem và vài cái phong bì. 我想买几张邮票和几个信封。 A:Cho thư trong nước hay thư đi nước ngoài à? 要寄国内的还是国外的? B:Thư đi nước ngoài. 寄国外的。 A:Phong bì đây. 给你信封。 B:Cước phí(bưu phí)cho một lá thư là bao nhiêu hả anh? 一封信的邮费是多少? A:Tối thiểu là bảy nghìn đồng. 最少是7000盾。 B:Làm thế nào mà thư không bị đánh mất? 怎样寄才不会遗失? A:Vâng.Chúng tôi có nhiều loại dịch vụ bảo đảm thư của bà không bị mất.Thư bảo đảm này,thư gửi qua đường EMS này. 我们有很多业务类型,保证您的信不会遗失,挂号信啦,特快专递啦。 B:Dịch vụ nào bảo đảm nhất? 哪项服务最有保证? A:EMS.Chỉ bưu phí cũng hơi cao thôi,nhưng thư bà thì vừa được bảo đảm vừa đến kịp thời. 特快专递。只不过邮费相对高一点,越南语毕业论文,但您的信既安全又及时。 B:Không sao.Lá thư này cần tem bao nhiêu? 没关系。这封信要多少钱的邮票? A:Để tôi cân đã.Tem 16.000 cho lá này. 先过过秤。要16000盾的邮票。 B:Gửi anh bao nhiêu tiền? 要给你多少钱? A:Cả tem cả phong bì là 16.200 đồng. 连邮票加信封是16200盾。 B;Tiền đây.Tôi có thể để thư ở đây được không ạ? 给你钱。我可以把信放在这儿吗? A:Xin đừng.Bà ra ngoài cổng,trên bức tường bên tay phải,bà thấy mấy hòm thư.Hãy bỏ thư của bà vào hòm có đề“đi nước ngoài”. 不要放在这。你走出大门,越南语论文,右边墙上有几个信箱,把信投入标有“寄国外”的信箱里。 B:Cảm ơn anh. 谢谢。 |