C
(Chị Lan và anh Việt trong giờ nghỉ giải lao兰与越在小休时的对话) V:Chào chị Lan.Công việc của Lan ra sao? 阿兰,越南语论文,你的工作进展如何? L:Ổn cả.Sắp Tết rồi.Còn một tuần nữa thì đến Tết Nguyên đán. 很顺利。快过节了。还有一周就是春节了。 V:Vâng.Thời gian trôi vùn vụt.Kế hoạch làm việc của Lan trong tuần sau thế nào? 是啊,时间过得飞快。下周你的工作计划怎么样? L:Vẫn như thường.Tám rưỡi sáng thứ hai họp phiên thường kỳ, Chiều thứ ba dự lớp đào tạo cán bộ.Mười giờ sáng thứ năm gặp Giám đốc. 一切照旧。星期一上午8点半开例会。星期二下午参加干部培训班。星期四上午10点见经理。 V:Lan gặp Giám đốc trong bao lâu? 你见经理要多长时间? L:Trong khoảng một tiếng.Hai giờ chiều thứ bảy dự buổi liên hoan mừng Tết Nguyên đán.Anh cũng phải có mặt tại buổi liên hoan đấy. 约一个小时之内。星期五(错!应该是星期六—黄大胜注)下午2时参加迎春联欢会。你也要参加的。 V:Vâng.Nghe chừng tuần sau Lan sẽ rất bận.Tuy vậy,buổi tối Lan vẫn có thì giờ mua sắm để chuẩn bị ăn Tết chứ? 是。听起来下周你会很忙。忙是忙点,但晚上你仍有时间准备年货吧。 L:Đâu có.Trong tuần có bốn tối Lan vẫn phải đi học thêm.Thời đại kinh tế trí thức mà.Nếu không,mình sẽ bị lỗi thời,đúng không anh? 哪里还有时间?一周有4个晚上我还要去上补习班。知识经济时代嘛。要不然,自己就会赶不上潮流,你说是吗? V:Đúng thế.Khi nào Lan có rỗi,chúng ta cùng đi thăm thầy Minh nhé? 是这样。你什么时候有空,我们一起去看明老师? L:Được,được lắm. 行,行啊。 V:À,mấy giờ rồi,Lan? 啊,越语论文,阿兰,几点了? L:4 giờ hơn. 4点多了。 V:Chình xác là 4 giờ mấy phút? 准确点,是4点几分了? L:Để làm gì?4 giờ 8 phút. 问这么准确做什么?4点8分。 V:Tôi cần lấy lại giờ.Đồng hồ của tôi bị chết.Tạm biệt nhé. |