三、được,bị的用法
được置于动词前或单独做动词,用于表示对主体有利或主体乐于接受的事;置于动词后,表示有某种可能,意同“có thể(可以,能够)”,有时可以两词合用组成“có thể…được”。例如: --Trong Ngày Lao động Quốc tế,mọi người đều được nghỉ. 国际劳动节这一天,所有的人都放假(可以休息)。 --Ngày mai chúng tôi được đi tham quan. 明天我们去参观。 --Tôi nói được tiếng Anh và tiếng Việt. 我能说英语和越语。 --Tôi có thể nói được tiếng Anh và tiếng Việt. 我能说英语和越语。 bị 常用于表示对主体不利或主体不乐于接受的事。例如: --May quá,tôi không bị muộn. 还好,越南语论文,我不至于太迟。 --Nó bị điểm kém. 他得了低分。 --Trời trở rét,nhiều người bị cảm nặng. 天变冷了,许多人得了重感冒。 如果句子里的补语是一个主谓结构,越南语毕业论文,则此句是被动句。(括号里是主动句)例如: --Em bé bị mẹ mắng.(Mẹ mắng em bé) 小家伙被妈妈责骂。 --Ngôi nhà bị cơn giông bão làm đổ.(Cơn giông bão làm đổ ngôi nhà) 这栋房子被狂风吹倒了。 --Họ được mọi người giúp đỡ.(Mọi người giúp đỡ họ) 他们获得大家的帮助。 --Tôi được bạn tặng một quyển từ điển.(Bạn tặng tôi một quyển từ điển.)我收到朋友送的一本词典。 |