3、用 vài(một vài,vài ba, vài bốn), dăm(dăm ba, dăm bảy), mươi (mươi lăm,mươi mười lăm) 表示。vài,một vài,vài ba表示“两三个”,vài bốn表示“三四个”;dăm,dăm ba表示“三五个”,dăm bảy表示“六七个”;mươi表示“十来个”;mươi lăm,mươi mười lăm表示“十几个”。如 vài ngày(两三天), vài ba cái(两三个), dăm ba người(三五个人), mươi đồng(十来元)mươi lăm tuổi đầu(才十几岁), mươi mười lăm năm nữa(再过十几年) 。 4、把mấy (几) 放在尚不能确定的数字的位置上。mấy chiếc áo(几件衣服), mười mấy con gà(十几只鸡), bốn mươi mấy ngôi nhà(四十几栋住房) 。越语在表示概数“几十”的时候,习惯在mấy的后面用chục,不常用mươi。如mấy chục mẫu khoai(几十亩白薯), mấy chục vạn người(几十万人) (五)不定数: 表示大量的不定数常用nhiều, lắm, bao nhiêu。例如: Nhiều người muốn đi. 许多人想去。 Lớp A có rất nhiều kinh nghiệm. A班有很多经验。 Anh ấy lắm chuyện quá. 他太多事了。 Sao uống lắm thuốc thế? 为什么喝那么多药? Trải qua bao nhiêu năm đấu tranh gian khổ,nhân dân Trung Quốc mới giành được thắng lợi ngày nay. 经过多少年艰苦斗争,中国人民才赢得今天的胜利。 nhiều(多) 的前面可以加rất(很) ,后面可以加lắm(很) ,quá(太) 。 表示小量的不定数用 ít, một ít, một tí(một tị),một chút。 ít是nhiều的反义词,表示“少”;một ít, một tí ,một chút表示“一些”、“一点”。một tí , một chút 基本相同,表示数量比 một ít 还要少些。例如: Ít người nói thế. 很少有人这样说。 Chỉ còn lại một ít thôi. 只剩下一点了。 Nhờ anh cho thêm một tí đường nữa. 劳驾你再给加点儿糖。 Biếu chị một chút quà. 送你一点礼物。 表示有一定量的不定数用một số,相当汉语的“若干”、“一部分”、“有些”等。例如:Còn một số vấn đề chưa giải quyết. 还有些问题模样解决。 Cómột số người không đồng ý. 有一部分人不同意。 越语中有些表示整数的词,在某些具体语言环境中可以变为表示不定数的词。在一些成语、俗语中常这样用。如ba (三) ,可以表示不值一提的少量。例如, Nói ba câu cho qua chuyện. (说几句应付一下。) 有时ba又可以表示具有象征性的多数。例如,Một cây làm chẳng nên non , ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 独木不成林,三树聚成山。) 再如năm lần bảy lượt (三番五次), túm năm tụm ba(三五成群), trăm công nghìn việc(事情千百桩) 。 (六)全数 表示全数常用mọi, tất , cả ,tất cả, hết cả, toàn, toàn bộ, toàn thể。 mọi 不能单独使用,只能放在名词前作定语,指全体人或事。 Mọi việc đều xong cả rồi. 所有事都办妥了。 Mọi người đều phải giữ bímật. 人人都要保守机密。 mọi 放在时间名词如hôm (天) ,ngày (日) ,năm (年) , đêm (夜) 等的前面,有“往常”的意思。例如: Mọi hôm,cứ đến 8 giờ làchuông réo lên. 往常,每天一到八点铃就响了起来。 tất Còn bao nhiêu thìmua tất. 剩下的就全买完。 cả能直接放在无类别名词的前面,如cả lớp (全班) ,cả năm(全年) cả gia đình (全家) ,cả làng (全村) ,cả dân tộc(全民族) 等。 |