越南语数词用法(4)[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

cả 不能直接放在指动植物、书籍的名词前,中间一定要有单位词。如不能说cả gà,cả tre, cả sách,必须说cả  con gà(整只鸡) , cả  câ y tre(整棵竹子) ,cả  quyển  sách (整本书) 。

cả 也不能直接放在指物质与材料的名词前面,中间一定要有表示约定单位的单位词。如不能说cả thịt, cả mật, cả gạo, 必须说cả cân thịt(整斤肉), cả bát mật(整碗蜜), cả bao gạo (整包大米) 。

cả 不能放在指人的名词前,无论中间是否有单位词。

cả 也不能放在综合名词的前面。

cả 后面若有表示具体数目的数词,则是表示该数目所表明的全数。如cả hai gia đình (一共两家) 。

cả 能单独作补语,不能单独作主语。如Tôi biết cả rồi . (我全知道了)  Cả đều biết rồi.

tất cả 可以直接放在各类名词的前面。放在综合名词、指动植物、书籍、人(一般不放在指亲属关系的名词前) 、物质与材料的名词前,表示包括所有单位的全数。如 tất cả dồ đạc,tất cả gà,tất cả cam, tất cả sách,tất cả bác sĩ,tất cả thịt, tất cả những quyển sách ấy, tất cả các lớp, tất cả các bác sĩ, tất cả mọi khókhăn.

Tất cả ngồi im. 全体肃静,坐好。

Tôi đã biết tất cả.  我全都知道了。

Bác có bao nhiêu cam,tôi mua tất cả.  你有多少柑子,我全买了。

hết cả 和tất cả 的用法基本相同,但不如tất cả 常用。例如:

Anh ăn hết cả cơm rồi.  他把所有的饭都吃完了。

Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。

Hết cả nhà đều đi xem chieeus bóng rồi. 全家都去看电影了。

toàn 不能单独使用,必须直接放在名词前(多是汉语借词) 。如toàn dân(全民) ,

toàn Đảng (全党) ,toàn thế giới (全世界) 。

toàn bộ,toàn thể 的用法和tất cả 基本相同。toàn bộ 多指事物,toàn thể 多指人。它们后面的名词多是双音节。如toàn thể cán bộ(全体干部),toàn thể học sinh(全体学生),toàn bộ thiết bị(全部设备),toàn bộ máy móc(全部机器), toàn bộ thời gian(全部时间) 。

越语中还有两个表示多những,các。它们除了作定语外,一般不能单独作其他句子成分,不能单独成句。在用法上要注意以下几点:

1、các表示全数,những表示不定多数或限定性全数。

Các anh đi đâu đấy?  你们去哪儿?

Có những đêm Nho mải cho lừa ăn trong bóng tối. 有的晚上,阿儒在黑暗中专心地给驴喂料。

Những khu rừng ào ào như sóng bể.  从一些林区中发出海涛般的呼呼声。

Tôi biết những sinh viên này.  我认识这些学生。

Vườn bách thú của Hà Nội có những con voi to.  河内动物园里有些大象。

Thư gửi những người Pháp ở Đông Dương. 给印度支那法国侨民的信。

Đây là những rạp chiếu bóng mới.  这是些新建的电影院。

2、những后的名词经常有定语,các后的名词可有可无定语。

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. 这是无人可以否认的真理。

Sáng hôm nay các anh chị lớp A tiếp tục lên lớp,chiều các anh chị tham gia lao động.

今天上午,A班的同学继续上课,越南语论文题目,下午他们参加劳动。

3、các 不能直接放在指物质、材料和动植物的名词前,những 可以这样用。如不能说các thịt ,các vải ,  các gà,  các tre ,但可以说những thịt ấy ,những vải ấy ,những gà ấy ,những tre ấy。

4、những 可以放在疑问代词ai,gì,đâu 等的前面,表示多数,các不能这样用。例如:

Nhà anh có những ai? 你家里都有谁?

Anh muốn mua những gì?  你想买些什么?

Từ sáng đến giờ anh đi những đâu? 从早上到现在你都去了哪些地方?

(七)分配数

表示分配数用 mỗi,từng。

mỗi 放在名词或单位词的前面,指全体中的任何个体,它们的后面还常带有其他数词,表示分配量。例如:

Mỗi ngày chúng tôi học bốn giờ.  我们每天学习四小时。

Mỗi người đọc một đoạn.    每人读一段。

Mỗi quyển sách giá hai đồng.  每本书两元钱。

mỗi 还可以表示全数。例如:

Mỗi việc đều phải dựa vào quần chúng. 每件事都要依靠群众。

Mỗi người hãy sốt sắng tham gia và ủng hộ công cuộc phát động quần chúng…

人人要热情参加和支持发动群众的工作……

mỗi 可以和数词một 连用,构成 mỗi một,有强调“每一个”的意思。例如:

Phát cho mỗi một người một khẩu súng. 发给每人一枝枪。

mỗi một 还有“唯一”的意思。例如:

Tôi chỉ có mỗi một quyển thôi.  我只有一本。

mỗi 还可以构成mỗi năm một,mỗi ngày một 放在动词或形容词前作状语,说明随着时间的推移,事物变化程度的递增。例如:

Số học sinh mỗi năm một tăng.  学生人数一年比一年增加。

Khí trời mỗi ngày một lạnh.  天气一天比一天冷。

từng 放在名词或单位词的前面,表示“逐个”、“一个个”的意思。它还有另一个形式是từng…một。例如:

Anh hỏi từng người.  你一个人一个人地问。

Chị ấy đếm từng cái một.  她一个一个地数。

Chúng ta phải làm từng bước một,không nên hấp tấp. 我们要逐步进行,不应急躁。

免费论文题目: