三、表示名词多数的những、các的用法
1. những表示与其他事物有对照的不定多数,其修饰的名词应带定语。例如: --ba công ty (三家企业:确定多数) --những công ty này (这些企业,不定多数,与“那些企业”相对照) --những sản phẩm đó (那些产品,不定多数,与“这些产品”相对照) --những kỷ niệm không hề quên (那些不曾忘记的纪念,与“已忘记的纪念”相对照) 2.các表示全部的不定多数,没有对照物。例如: --Các ngày trong tuần đều là ngày nghỉ đối với nó. --Các bạn sinh viên đều đi thực tập hết. 全部大学生都去实习了。 --Các môn thể thao đã có bước phát triển mạnh. 各项体育运动都有长足的发展。 |