五、trước和 trước khi 、sau和 sau khi的用法
1.trước和 trước khi 均表示“以前”,“……以前”,两者用法不同。 trước置于名词或数词前,越南语论文题目, trước khi置于动词或一主谓结构前。例如: --Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước 9 giờ 30. 星期四(错!应该是星期三)上午我9点半之前到。 --Ông giám đốc sẽ trở về cơ quan trước tháng năm. 经理5月份之前回来。 --Tôi phải làm xong mọi việc trước khi nghỉ Tết. 春节放假前我要完成所有的工作。 --Trước khi sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại. 产品投入销售前,我们必须再检查一遍。 不能说: --Sáng thứ tư,tôi sẽ có mặt trước khi 9 giờ 30. --ÔNg giám đốc sẽ trở về cơ quan trước khi tháng năm. --Tôi phải làm xong mọi việc trước nghỉ Tết. --Trước sản phẩm được đưa ra thị trường tiêu thụ,chúng tôi phải kiểm tra lại. 2.sau和 sau khi均表示“以后”,“……以后”,但两者用法不同。sau置于名词或数词前,sau khi置于动词或一主谓结构前。例如: --Tôi lại trở về đây sau ba năm. 3年后我又回到这儿。 --Ông có thể gọi lại sau hai giờ chiều được không? 下午2点之后您再打来好吗? --Sau khi tốt nghiệp đại học,cô ấy làm việc tại công ty đó. 大学毕业之后,她在那家企业工作。 --Chị ấy đến ngay sau khi nhận được tin của tôi. 接到我的信之后,越语论文范文,她马上就来了。 不能说: -- Tôi lại trở về đây sau khi ba năm. --Chị ấy đến ngay sau nhận được tin của tôi. |