第二十六课 Xin ông xuất trình hộ chiếu. 请你出示护照。
Xin… 请…… 语法精讲: Xin 放在句首或动词前面除表示礼貌如Xin trân trọng kính mời(敬请……) ,还用于祈使句使命令、要求的语气变得温和,如Xin quý khách chú ý.(请大家注意) ,Xin đừng nhắc tới chuyện ấy nữa(请不要再提这件事情) 。 举一反三: 1、Xin các anh chị cứ tự nhiên như ở nhà mình. 请大家不要客气,就跟在自己家里一样。 2、Xin mời ông ngồi chờ chút xíu.请你坐等一会儿。 3、Giám đốc xin mời các anh chị vào.经理请你们进去。 4、Xin các anh phát biểu ý kiến về sản phẩm. 请大家对于产品的意见。 5、Xin anh giới thiệu tình hình marketing ở Việt Nam. 请你介绍在越南推销产品的情况。 情景会话: ─À,chào các anh chị.Mời các anh chị vào chơi. 啊,你们好,请快进来玩。 ─Dạ.Hôm nay chúng em đến chúc cô ngày tết vui vẻ. 谢谢老师。今天我们来祝老师节日快乐。 ─Cảm ơn các anh chị.Mì các anh chị ngồi. 谢谢大家。大家坐。 ─Vâng,xin cô.谢谢老师。 ─…A,bất giác một tiếng đã qua.Chúng em xin phép cô chúng em về. 啊,不知不觉一个小时就过去了。老师,我们走了。 生词: xuất trình出示 hộ chiếu护照 tự nhiên自然,随意 ngày tết节日 tỏ lòng 表示心意 hỏi thăm看望 bất giác不知不觉 nghỉ 休息 qua过去 xin phép请允许,告辞 nhà mình自己家里 文化点滴: 越南是一个鲜花的国度,越语论文网站,花卉品种繁多,也比较便宜。清晨,越语论文题目,流动的花农随处可见。越南人节日喜欢送花,每到教师节(每年的11月20日) ,河内满街琳琅花束花篮,很是壮观。 |