第十三课 Anh gọi nhầm số rồi 您打错电话了
动词/nhầm ……错 语法精讲: Nhầm的本义为“弄错” ,比如Anh hiểu nhầm ý tôi rồi.(你理解错我的意思了) ,Xin lỗi,ông đã cầm nhầm mũ của tôi.(对不起,你拿错我的帽子了) 。rồi放在动词之后表示事情已经结束,常跟đã (已经) 连用。 举一反三: 1、Xin anh đừng hiểu nhầm ý của tôi.你不要误解我的意思。 2、Mỗi người một phòng,trước cửa có dán tên,các anh đừng vào nhầm nhé. 每人一间房间,门上贴有名字,不要进错了。 3、Bài này hơi khó,để hiểu nhầm. 这篇文章比较难,容易理解错。 4、Đoàn mình hành lý nhiều,đừng lấy nhầm hành lý nhé. 我们团行李多,别拿错了。 5、Viết nhầm địa chỉ chắc là không gửi đến được. 地址写错了肯定寄不到。 情景会话: ─Chị đi đâu đấy? 你上哪儿去? ─Tôi đi họp.Phòng đã thông báo là chiều có cuộc họp mà.Anh có đi không? 我去开会。办公室出通知说下午开会。你去吗? ─Chắc là chị nhầm rồi.Phòng thông báo là chiều mai,chiều thứ sáu họp mà. 大概你弄错了。通知是明天,星期五下午开会。 ─À,thế là tôi nhầm rồi. 啊,那是我弄错了。 生词: nhầm 错,越语毕业论文,弄错 số 号码 điện thoại电话 hiểu理解 ý 意思 rồi 了 lấy 拿 đừng 别,不要 trước 前面,以前 cửa 门 mỗi 每 dán 粘贴 chắc 大概、可能、也许 thông báo 通报,通知 hành lý 行李 địa chỉ地址 文化点滴: 越南的打字、复印店很多,复印的费用比较便宜。越南的大学一般不发教科书,通常是鼓励学生自己买,买不到的只好复印。有的学生为了节省也不自己购买教科书,越南语论文题目,只是借来拿去复印,因为复印的费用要比买书的低。 |