Goóc – ki đến dưới bàn thờ để đọc,nhưng bàn thờ cao, đèn mờ,Goóc-ki lại thấp bé nên vẫn không đọc được sách. 高尔基来到供桌下读书,但供桌高,灯光暗,高尔基又矮小,所以仍然无法读书。 Đã phạm sai lầm lại còn cãi bướng. 都犯错误了,还狡辩。 Tôi làm gì mà cậu lại sừng sộ thế? 我做什么了,你这样气势汹汹的? còn: 还 Chị ấy còn đang ngủ. 她还正睡着呢。 Ngày mai,chúng tôi còn đến đây. 明天,我们还来。 Hồi ấy,anh ta còn rất trẻ. 当时,他还很年轻。 Nó đang còn học. 他还在学习。 Ong còn biết đoàn kết,huống chi là người. 蜜蜂还知道团结,何况是人呢。 Chết vinh còn hơn sống nhục. 忍辱求生不如光荣而死。 Tôi còn chưa nói xong,anh ấy đã cãi lại. 我还没说完,他就争辩。 vẫn: 仍然,经常 Anh ấy vẫn nói thế. 他仍然这么说。 Trời vẫn rét. 天气仍然寒冷。 Anh ấy vẫn còn đang học bài ở lớp. 他仍然还在教室里学习。 Vẫncái thằng đầu trau mặt ngựa ấy. 还是那个流氓无赖。 Đó là nơi hắn vẫn lui tới. 那是他经常来往的地方。 không: 绝对否定 Anh có đi không? 你去吗? Không. 不去。 chưa: 相对否定,尚未 Anh đã ăn cơm chưa? 你吃饭了吗? Chưa. 还没吃。 hãy: 1、命令、要求、号召,2、动作将在某一时间或另一动作后出现。3、与còn连用,增强词义。 Hãyra sức hoàn thành kế hoạch. 要努力完成计划。 Đồng chí hãy đợi tôi một lát. 你先等我一会儿。 Hôm nay không kịp rồi,mai hãy trả lời các đồng chí. 今天来不及了,明天再回答你们。 Thong thả rồi hãy mua cũng được. 先等等,以后再买也行。 Học thuộc bài rồi hãy đi chơi. 背完书再去玩。 Bây giờ nó hãy còn ngủ. 现在他还在睡着呢。 Bấy giờ nó hãy còn bé,chưa biết gì. 那时他还小,不懂什么事。 五、副词的关联影响 (chỉ)có……(thì)mới 只有……才 Chuúng ta có sát quần chúng,mới có thể hiểu rõ những thắc mắc của quần chúng. 我们只有接近群众,才能了解群众的疑虑。 chưa……đã 还没……就 Anh ta chưa biết rõ tình hình đã phát biểu ý kiến ngay. 他还没有把情况了解清楚就急忙意见。 mới……đã 才……就 Đôi giầy này mới dùng được vài tháng đã hỏng. 这双鞋才穿了几个月就坏了。 vừa……đã 刚……就 Chị ấy vừa đến đã bắt tay làm ngay. 她刚到就立即动手干起来。 đã……lại (còn) 既……又 Thứ vải này đã rẽ lại bền. 这种布既便宜又结实。 Chị ấy đã học tiếng Việt lại học cả tiếng Anh nữa. 她既学越语又学英语。 Nó đã giỏi toán, còn giỏi cả văn. 他既精于数学又精于文学。 Đãphạm sai lầm lại còn cãi bướng . 都犯错误了还狡辩。 càng……càng 越……越 Quân ta càng đánh càng mạnh. 我军越战越强。 không……(thì)không 没有……就没有 Khôngđiều tra không có quyền nói. 没有调查就没有发言权。 đã……thì既然……就 Anh đã biết lỗi thì phải sửa chứa. 你既然知道错了就要改正。 không……thì不……就 Chín giờ rưỡi rồi,anh không đi ngay thì sai hẹn. 九点半了,越语论文题目,你不马上去就要失约了。 dầu(dù)……cũng 即使……也 Dầucó tan xương nát thịt cũng không tiết. 即使粉身碎骨也在所不惜。 dầu(dù)……vẫn 尽管……仍 Dùtrời rét anh ấy vẫn tắm nước lạnh. 尽管天冷他仍洗冷水澡。 Dùsóng to,giờ lớn con thuyền vẫn ra khơi. 尽管风大浪高,船仍然出海。 tuy……vẫn 虽然……仍 Tuygặp khó khăn anh ấy vẫn không sờn lòng. 虽然碰到困难,但他仍不气馁。 |