(一)程度副词 :经常修饰形容词,表示性质、状态的不同程度。 rất很 lắm很 quá太 khá相当 cực kỳ极其 vô cùng无比 càng更 hơi稍 nhất最 等。 Lớp chúng tôi rất đoàn kết. 我们班很团结。 Dân tộc ta là một dân tộc vô cùng anh dung. 我们民族是一个无比英勇的民族。 (二)时间副词:主要修饰动词,表示时间。 Đã已经 sẽ将要 sắp快要 đang正在 rồi了 vừa刚 mới才 từng曾 dần dần逐渐 luôn经常 mãi一直 ngay立即 lại又 nữa再 bỗng突然 rúc cục最终 thường常 thình thoàng不时 Tôi đã ăn sáng rồi. 我已经吃过早饭了。 Tôi gặp anh ấy luôn. 我经常遇见他。 Tôi không ăn nữa. 我不再吃了。 (三)范围副词:有的用于总括,如cũng 都 đều都 cùng 一起 cả 全 ;有的用于限制,如chỉ 只 nốt继续作完。 Ai cũng muốn đi. 谁都想去。 Cùngăn,cùng ở,cùng làm. 同吃,同住,同劳动。 Tôi chỉ biết thế thôi. 我只知道这些。 (四)意见副词:表示肯定、否定、可能、命令、强调、转折、坚持等态度和语气。 thật确实 chưa尚未 không不 có lẽ也许 chẳng lẽ难道 cố nhiên固然 tất nhiên必然 nhất định一定 hãy先,越语论文网站,还 đừng勿 chớ别 cứ尽管 vẫn仍然 等。 Tôi không biết. 我不知道。 Có lẽanh ấy không đến nữa. 也许他不再来了。 Thắng lợi nhất định thuộc về nhân dân ta. 胜利一定属于我国人民。 Anh có ý kiến thì cứ nói thẳng đi. 你有意见就尽管直说。 Toản dân hãy đoàn kết lại để đánh đổ ngoài xâm! 全民团结起来,打倒外国侵略者。 三、副词的位置 1、中心词前。 如cũng, đều, sẽ, sắp, đã, đang, vẫn, vừa, mới, rất, cứ, chỉ, không,chưa, còn, từng 等。 2、中心词后。如lắm, mãi, nữa, rồi, ngay 等。 3、补语后。如lắm, nhất, nữa, rồi 等。 Tôi thích đá bóng lắm. 我很喜欢踢足球。 Tôi ưa cái này nhất. 我最喜欢这个。 Tôi không dùng cái ấy nữa. 我不再用那个了。 Tôi đã biết tiếng Anh rồi. 我已经会英语了。 4、中心词前后均可。如thật, dần dần, mãi mãi 等。 Phong cảnh ở đây thật đẹp. 这里的风景确实美! Phong cảnh ở đây đẹp thật. 这里的风景确实美! Tiến lên dần dần,dần dần tiến lên. 逐步前进。 5、常放句首。如 cố nhiên当然 dĩ nhiên自然 đương nhiên当然 tất nhiên必然 bỗng nhiên 突然 bất đắc dĩ 不得已 chắc肯定 có lẽ 也许 quả nhiên果然 thình lình出其不意 thỉnh thoảng不时 Bỗng nhiêntrời mưa. 突然天下起雨来。 Trời mưa,có lẽ anh ta không đến. 下雨了,也许他不来了。 Hôm nay nghỉ,anh về thăm nhà chứ? 今天休息,你回探家是吧? Tất nhiên. 当然咯。 6、顺序不固定。 Ba đang tập thể dục.Lan cũng đang tập thể dục. 阿波正在做操,阿兰也正在做操。 Họ sẽ không còn phải băn khoăn nghĩ đến tiền, đến cơm áo. 他们将不必再为钱,为吃饭穿衣而焦虑了。 Lê Vũnó mệt lắm rồi! Đề nghị cho nó đi nghỉ mát đi thôi. 黎武他已经很累了!建议让他去休养一下。 四、一些常用副词的用法 rất, lắm, quá: Buồng này rất sạch. 这间屋子很干净。 Buồng này sạch lắm. 这间屋子很干净。 Tôi thích xem phim ấy lắm. 我很喜欢看那部片子。 Tôi nhức thái dương quá. 我太阳穴处疼极了。 Cái hòm này quá nặng. 这个箱子沉得过分了。 Cám ơn lắm lắm. 太感谢了。 rất trẻ con太小孩子气 rất đanh thép 很刚强 Anh ta lắm chuyện quá. 他太多事了。 Nó quá lắm. 他太过分了。 cũng: 也 Anh đi,tôi cũng đi. 你去,我也去。 Tôi cũng nghĩ như anh. 我也和你想的一样。 Người ta nói không đúng anh cũng nghe theo à? 人家说的不对,你也听呀? Tuy chẳng hiểu thế nào,Thứ cũng gật đầu ngay. 阿恕不了解是怎么回事,可他也立即点头。 Trời mưa,chúng tôi cũng đi. 天下雨我们也去。 Chết cũng không hàng. 死也不投降。 Bài hát ấy cũng hay đấy chứ? 这首歌也还可以吧? Cụ cũng không yếu lắm nhỉ? 您老的身体也不算太弱啊? Phòng ngủ nào cũng sạch sẽ. 哪间卧室都干净。 Khi nghe tin mừng đó,ai cũng vỗ tay hoan hô. 当听到这个喜讯,人人都鼓掌欢呼。 Làm việc gì cũng phải thiết thực. 无论做什么事都要切合实际。 đều:总括全部 Giường,bàn ghế và giá sách đều rất sạch sẽ. 床、桌椅和书架都很干净。 Nghe xong,mọi người đều rất cảm động. 听完之后,大家都很感动。 Trời nắng gắt,ai nấy đều mồ hôi nhễ nhại. 天气炎热,人人都是大汗淋漓。 Ai ai cũng đều xin đi. 人人都要求去。 cả:表示范围。有“全”、“统统”的意思。 Các anh ấy đều đi cả rồi. 他们全都去了。 Mấy người ấy là người làng tôi cả. 那几个人全是我的同乡。 Cái ghế này làm bằng mây cả. 这把椅子全是用藤做的。 không(chưa , chẳng)……cả Ở đây,tôi không quen ai cả. 在这里,我谁也不认识。 Sáng nay chúng tôi chưa ăn gì cả. 今天早晨,我们什么也没吃。 Chẳng aiđến cả. 没一个人来过。 đã:表示一种行为已经完成。 Hôm qua tôi đã bảo anh ấy rồi. 昨天我已经告诉他了。 Nước ta đã giành được độc lập tự do. 我国已经赢得独立、自由。 Bây giờ tôi đã mệt rồi. 现在我累了。 Mai anh ấy đã đi rồi. 明天他可就已经走了。 Nước ta vừa giành được quyền độc lập thì đã gặp nạn ngoại xâm. 我国刚刚赢得独立就遭受外患。 Chưa khỏi rên đã quên thầy. 呻吟未止忘良医。 Anh đã biết chưa? 你知道了吗? Đã. 知道了。 Ờ đã chin năm rồi đấy nhỉ. 啊,已经九年了。 sẽ, sắp:都表示一种行为将要发生。sắp 与现在相隔时间很近。 Sang năm tôi sẽ học năm thứ hai. 明年我上二年级。 Ngày mai chị ấy sẽ đi Hà Nội. 明天她去河内。 Bây giờ tôi sẽ trình bày vấn đề thứ hai. 现在我来讲第二个问题。 Anh đã sắp đi,phải không? 你就要走了,是吗? Sắpđến giờ lên lớp rồi. 快到上课时间了。 Sắpăn cơm chưa? 快吃饭了吗? Sắp. 快了。 đang(đương): 表示正在进行的状态 Chúng tôi đang họp. 我们正在开会。 Hồi ấy,tôi đang công tác ở nông thôn. 当时我正在农村工作。 Sau này,khi con đang học Đại học thì chắc bố đã già rồi. 以后,当你上大学时,爸爸我一定老了。 Hồi ấy, đang thời kỳ káng chiến,chúng tôi sống rất gian khổ,nhưng ai cũng tích cực làm công tác cách mạng. 当时,正是抗战时期,我们生活很艰苦,但人人都积极投身革命工作。 Hiện nay đang mùa bưởi. 现在正是收获柚子的季节。 rồi: 肯定事态出现了变化或将出现变化。 Dù sao thì sự việc ấy cũng đã rồi. 不管怎么说,那件事已经了结了。 Thôi mưa rồi. 哎,下雨了。 Tôi đã ăn rồi. 我已经吃过了。 Mai tôi đi rồi. 明天我就走了。 Việc ấy sắp xong rồi. 那件事就快干完了。 Anh chờ một lát,chị ấy đang ra rồi. 你稍等一会儿,她正出来。 Trời sáng rồi. 天亮了。 Anh ấy đã đi rồi à? 他已经走了吗? Rồi. 走了。 Các anh đã hiểu chưa? 你们懂了吗? Hiểu rồi. 懂了。 Cơm chưa? 吃饭了吗? Rồi. 吃了。 từng: “曾经”。 Anh ấy từng làm việc ở Hà Nội. 他曾在河内工作过。 Nhân dân ta đã từng chiến đấu anh dùng với giặc Nhật. 我国人民曾经同日本鬼子进行过英勇的战斗。 Chúng ta đã giành được thắng lợi to lớn chưa từng có trong lịch sự. 我们已经取得了史无前例的巨大胜利。 mới:才 Chị ấy mới ăn cơm xong. 她才吃完饭。 Anh ấy mới ở thư viện về. 他才从图书馆回来。 Mai anh ấy mới đi. 明天他才去。 Sao bây giờ mới đến. 为什么现在才到。 Mớitừng ấy tuổi đầu mà nó đã biết cầy ruộng rất giỏi. 他才那么大的年龄,地就耕得那么好。 Em ấy mới học lớp hai,không nên đòi hỏi quá mức. 他才上二年级,不应该要求过高。 Thức khuya mới biết đêm dài. 不眠方知夜长。 Dao có mài mới sắc,vàng có thổi mới trong. 刀磨才快,金炼才纯。 Đây mới thật là cá rô phi. 这才真正是罗非鱼。 Thế mới hay. 这样才好。 vừa: 刚,又 Chúng tôi vừa thấy anh Ba ở đây. 我们刚刚还见阿波在这里来着。 Cháu vừa ăn cơm xong. 我刚吃完饭。 Người ta vừa đi vừa nói kéo nhau đi xem chiếu bống. 我们边走边聊,一起去看电影。 Bút này vừa đẹp vừa rẻ. 这支笔又好看又便宜。 Anh ấy vừa mới ở thư viện về. 他才从图书馆回来。 Sao bây giờ vừa mới đến. 为什么现在才来? Vừa mới4 giờ mà anh ấy đã dậy. 才4点钟他就起床了。 luôn: 不停, 经常,接着,顺便 Anh ấy làm luôn tay không nghỉ. 他不停地干,也不休息。 Chị ấy hỏi luôn việc ấy. 她不断地询问那件事。 Tôi gặp anh ấy luôn. 我经常碰见他。 Mấy tuần này,nó bận luôn. 这几周,他老是忙。 Thằng bé nó mua được quả cam ăn luôn. 小家伙买了个橘子马上就吃了。 Nói xong làm luôn. 说完就干。 Nếu trưa quá thì bừa luôn đên chiều.要是上午开始干活过晚,耙地就一直延续到下午。 Đã mua cái bàn thì mua luôn cái ghế. 既然买了桌子就一并把椅子也买了吧。 Bí thư chi bộ luôn luôn quan tâm đến việc học tập của chúng tôi. 支部书记经常关心我们的学习。 đi phố luôn luôn经常上街 xuất hiện luôn luôn经常出现 mãi: 永远,不间断 Tôi nhớ mãi việc ấy. 我永远记得那件事。 Sao anh cứ nói mãi. 你为什么老说个不停? Chúng tôi mãi mãi đi theo Đảng. 我们永远跟党走。 Lê-nin sống mãi mãi trong lòng nhân dân thế giới. 列宁永远活在世界人民的心中。 có: 放动词前:肯定 Vâng,tôi nói có thế. 是的,我是那样说过。 Trước tôi có làm ở cơ quan đó. 过去我曾在那个机关工作过。 Tôi có nói thế đâu? 我哪里说过那样的话? Tôi có uống rượu đâu? 我哪里喝过酒? Anh ấy có ăn gì đâu? 他哪里吃过什么东西? Anh có biết không? 你知道吗? có.放在动词(或形容词)后,数量词前,表示“只”、“仅”的意思。 Tôi viết có hai dòng thôi. 我只写了两行。 Cái nhà này (chỉ) cao có mười sáu mét. 这栋房子仅仅十六米高。 nữa: 再,还 Hát một lền nữa. 再唱一次。 Ăn bát nữa đi. 再吃一碗。 Một tháng sau thì trời sẽ không nực như bây giờ nữa. 一个月后,天气就不会像现在这么热了。 Đồng chí còn mua gì nữa không? 你还买什么吗? |