需要金币:1000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:8669 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Trong đời sống xã hội, mỗi người chúng ta không phải tồn tại cô lập, chúng ta tiến hành mọi hoạt động xã hội trong mọi thời gian. Trong những cách giao tiếp, từ chối là một cách rất phổ biến. Hành vi lời nói từ chối là một hành vi giao tiếp lời nói của mục đích từ chối , việc thực hiện của nó sẽ đe dọa đến lòng tự trọng của người nghe không tránh khỏi được, vì vậy cách sử dụng của hành vi lời nói đúng đắn hay không sẽ ảnh hưởng đến quan hệ của cả hai bên giao tiếp. Đối với những tình cảnh giao tiếp khác nhau, bằng cách nào lời nói từ chối chúng ta mới sử dụng đúng, phải không những có thể làm người khác không bị tổn thương, duy trì tình cảm của hai bên giao tiếp, mà còn thể hiện ra phẩm giá của mình, phù hợp với thân phận và địa vị của mình. Thông qua nghiên cứu hành vi lời nói từ chối trong tiếng Việt có thể làm giao tiếp thuận lợi hơn và giúp người ta nâng cao năng lực của việc sử dụng hành vi lời nói từ chối trong tiếng Việt. Từ khóa: hành vi lời nói từ chối, tiếng Việt, nguyên tắc lịch sự, việc sử dụng hành vi lời nói từ chối
中文摘要:在社会生活中,我们每个人都不是孤立存在的,而是每时每刻都在进行着各种各样的社会活动。拒绝是交际方式中较为常用的交际方式。拒绝言语行为是以拒绝为目的的言语交际行为,它的实施不可避免地会威胁到听话人的面子,所以拒绝言语行为使用是否得体将会影响交际双方的关系。在不同的交际情景中,采用什么样的方式才是得体的拒绝方式,这就需要不仅能够在对别人的拒绝时使别人不受伤害,维系交际双方的感情,还能在一定的立场中体现自己的威严,符合其身份和地位。通过对拒绝言语行为的研究,能够使交际更为顺利,并且能够帮助我们提高越南语中拒绝言语行为的语用能力。 关键词:拒绝言语行为;越南语;礼貌原则;语用策略
|
论文资料贡献者对本文的描述:在不同的交际情景中,采用什么样的方式才是得体的拒绝方式,这就需要不仅能够在对别人的拒绝时使别人不受伤害,维系交际双方的感情,还能在一定的立场中体现自己的威严,符合...... |