需要金币:1000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:8516 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Chế độ khoa cử Việt Nam bắt nguồn từ chế độ khoa cử Trung Quốc. Năm 1075, Lý Nhân Tông phát lệnh thiết lập chế độ khoa cử, từ đó chế độ khoa cử đã ảnh hưởng Việt Nam hơn 800 năm. Sau chế độ khoa cử được xuất hiện, nó trải qua mấy giai đoạn là giai đoạn phát triển, giai đoạn thịnh vượng, giai đoạn suy sụp và cuối cùng bị bỏ đị.Trong những năm chế độ khoa cử được tồn tại, đó có ảnh hưởng cho các phương diện của Việt Nam. Chế độ khoa cử làm phong phú văn hóa chính trị của Việt Nam, có tác dụng về củng cố việc thống trị của nhà thống trị trong xã hội phong kiến. Chế độ khoa cử thúc đẩy sự phát triển của Nho học tại Việt Nam. Chế độ khoa cử thúc đẩy sự phát triển của giáo dục Việt Nam, giúp Việt Nam hoàn thiện hệ thống giáo dục, thúc đẩy việc phổ biển của văn hóa. Chế độ khoa cử là sản vật của xã hội phong kiến, đó là công cụ để duy trì trật tự thống trị của nhà thống trị, nên đó cũng có ảnh hưởng tiêu cực cho xã hội Việt Nam. Chế độ khoa cử làm cứng nhắc tư tưởng của người trí thức, ảnh hưởng sự phát triển của những nghề nghiệp khác trong xã hội. Năm 1919, Chế độ khoa cử Việt Nam bị bãi bỏ, nhưng nó vẫn có những ảnh hưởng trên một trình độ trong xã hội Việt Nam hiện đại. Từ khóa: chế độ khoa cử; ảnh hưởng; Nho học; hệ thống giáo dục
中文摘要:越南科举制度源于中国科举制度。自1075年李仁宗下诏开科取士起,科举制度影响了越南800多年。越南科举制度出现后经历了发展、兴盛、衰落到最终被废除几个阶段。科举制度的存在给越南社会各方面带来了影响。科举制度丰富了越南的文官政治,有巩固封建统治者统治的作用。科举制度还促进了儒学在越南的发展,推动了越南教育制度的发展,促使越南完善教育体系,有助于知识的普及。科举制度是封建社会的产物,是统治者用以维护其统治的工具,它僵化了知识分子的思想,影响了社会各行业的创造性。1919年,科举制度被废除,然而在越南现代社会中仍然存在着其一定的影响。 关键词:科举制度;影响;儒学;教育体系 |
论文资料贡献者对本文的描述:科举制度的存在给越南社会各方面带来了影响。科举制度丰富了越南的文官政治,有巩固封建统治者统治的作用。科举制度还促进了儒学在越南的发展,推动了越南教育制度的发展,促...... |