需要金币:2000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:12348 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Trong cuộc sống hàng ngày, người ta để biểu thị tình cảm một cách hình tượng và sinh động thì thường sử dụng ẩn dụ diễn đạt tình cảm nội tâm, trong thành ngữ cũng thế. Nếu biết sử dụng ẩn dụ để biểu thị tình cảm tự mình thì cách diễn đạt của ta chắc chắn sẽ súc tích, bóng bẩy, truyền cảm, đạt hiệu quả giao tiếp cao. Khóa luận này lấy thành ngữ chỉ tình cảm làm đối tượng nghiên cứu và phân tích việc sử dụng ẩn dụ trong đó, câu thành ngữ có đặc điểm đơn giản, tỉ dụ hình tượng, ngập đầy sắc thái dân tộc. Tìm hiểu thành ngữ có thể giúp cho chúng ta mở lối chỉ đường, mở rộng tầm mắt, hiểu rõ phong thổ và tình người của Việt Nam. Cho nên, tìm hiểu về việc sử dụng ẩn dụ trong thành ngữ chỉ tình cảm mang ý nghĩa hiện thực quan trọng. Đề tài này chưa có ai nghiên cứu đến cho nên mang tính khai thác. Ngoài ra, khóa luận này cũng sẽ phân tích những đặc trưng tư duy của người Việt qua ẩn dụ trong thành ngữ cho nên có thể giúp cho chúng ta hiểu rõ đặc điểm của ngôn ngữ tiếng Việt và văn hóa. Bố cục khóa luận như vậy: Trong khóa luận, ngoài kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, khóa luận có 3 chương: Chương I khái quát về thành ngữ chỉ tình cảm và ẩn dụ, phân tích khái niệm, đặc điểm của thành ngữ chỉ tình cảm và ẩn dụ. Chương II phân tích thành ngữ chỉ tình cảm trong ẩn dụ, sẽ lấy niềm vui, tức giận, nỗi buồn và sợ hãi làm ví dụ và phân tích một cách cẩn thận. Chương III sẽ phân tích những đặc trưng tư duy của người Việt qua ẩn dụ trong thành ngữ chỉ tình cảm và hiểu biết mối liên hệ chặt chẽ giữa ngôn ngữ tiếng Việt và văn hóa.
Từ khóa: thành ngữ chỉ tình cảm; ẩn dụ; tiếng Việt
MỤC LỤC TÓM TẮT 中文摘要 英语摘要 CHƯƠNG I Cơ sở lý thuyết-1 1.1 Khái niệm thành ngữ và thành ngữ chỉ tình cảm-1 1.1.1 Khái niệm thành ngữ-1 1.1.2 Thành ngữ chỉ tình cảm-4 1.2 Ẩn dụ-4 1.2.1 Khái niệm ẩn dụ-4 1.2.2 Ẩn dụ tri nhận-5 CHƯƠNG II Đặc điểm ẩn dụ trong thành ngữ chỉ tình cảm-7 2.1 Ẩn dụ về niềm vui trong thành ngữ chỉ tình cảm-7 2.1.1 Vui là hướng lên-7 2.1.2 Vui là có được vật quý-7 2.1.3 Vui là lễ hội-8 2.1.4 Vui là bùng nổ-8 2.2 Ẩn dụ về tức giận trong thành ngữ chỉ tình cảm-8 2.2.1 Tức giận là nhiệt-8 2.2.2 Tức giận là khí nén-9 2.2.3 Tức giận là mất trí-9 2.2.4 Tức giận là tấn công-10 2.2.5 Tức giận là biến dạng-10 2.2.6 Tức giận là khó chịu về thể chất-11 2.3 Ẩn dụ về nỗi buồn trong thành ngữ chỉ tình cảm-11 2.3.1 Buồn là hướng xuống-11 2.3.2 Buồn là đau đớn thể xác-12 2.3.3 Một số trường hợp đơn lẻ-12 2.4 Ẩn dụ về sợ hãi trong thành ngữ chỉ tình cảm-13 2.4.1 Sợ là hồn lìa khỏi xác-13 2.4.2 Sợ là gặp tình huống nguy hiểm-13 2.4.3 Sợ là lạnh-14 2.4.4 Một số trường hợp đơn lẻ-14 CHƯƠNG III Đặc trưng tư duy của người việt qua ẩn dụ trong thành ngữ chỉ tình cảm-16 3.1 Mối quan hệ giữa các kiểu loại tư duy và phương thức ẩn dụ-16 3.2 Đặc trưng tư duy ngôn ngữ của người việt qua phương thức ẩn dụ trong thành ngữ-16 3.2.1 Các nguồn và đích quy chiếu của các phương thức ẩn dụ trong thành ngữ tiếng Việt-16 3.2.2 Nguồn biểu trưng là bộ phận cơ thể con người-17 3.2.3 Nguồn biểu trưng từ giới tự nhiên-18 3.2.4 Nguồn biểu trưng từ những sự việc hay hiện tượng xảy ra trong cuộc sống-22 Kết luận-24 Tài liệu tham khảo-26 Phụ lục A Thành ngữ chỉ tình cảm niềm vui-27 Phụ lục B Thành ngữ chỉ tình cảm tức giận-29 Phụ lục C Thành ngữ chỉ tình cảm nỗi buồn-32 Phụ lục D Thành ngữ chỉ tình cảm sợ hãi-33 Lời cảm ơn-27 致 谢-37 |
论文资料贡献者对本文的描述:我的论文布局是这样的:除了结论、附录和参考资料外,共有3章,第一章对隐喻和情感性成语进行概述,分析隐喻和情感性成语的概念、特点。第二章分析在情感性成语中的隐喻,主要...... |