3. Hà và Helen đi mua hoa
阿荷和海伦去买花
Helen (với người bán hoa): Phǎng bán thế nào chị?
海伦(对卖花的人):**花怎么卖?
Người bán hoa: Chị mua đi, hai trǎm một bông.
卖花人:你买的话,200元一束。
Helen: Chị chọn 5 bông thật tươi.
海伦:你帮我选5束新鲜点的。
Hà: Sao Helen không mua hồng?
阿荷:你干嘛不买玫瑰花呢?
Helen: Mình không thích lắm, hồng chóng tàn. Hà này, hoa trắng và cao kia có phải tiếng Việt gọi là hoa huệ không? Sao ít thấy người mua?
海伦:我不是很喜欢,玫瑰花谢的快。阿荷,这种又高又白的花在越语里是不是叫“蕙花”?为什么那么少人买呢?
Hà: Đúng đấy! ở Việt Nam người ta thường mua hoa huệ để thờ cúng.
阿荷:是的,在越南人们通常是买蕙花用来祭祀。
Helen: Thế à?
海伦:是吗?
Người bán hoa: Hoa của chị đây.
卖花人:给你花。
Helen: Chị đổi giúp bông trắng này lấy bông đỏ... Xin gửi tiền chị.
海伦:你帮我把白色的花换成红色的吧。给你钱。
4. Đi xem biểu diễn âm nhạc
去看音乐表演
Bắc: Tối nay có đi dự cuộc thi ca nhạc nhẹ tổ chức tại Cung vǎn hoá Việt - Xô không?
北:今晚去参加越苏文化宫举办的轻音乐大赛吗?
Nam: Không, mình không thích lắm.
南:不了,我不是很喜欢。
Bắc: Sao thế! Cậu chỉ thích nhạc cổ điển thôi à?
北:为什么呀!你只喜欢古典音乐而已?
Nam: Cổ điển hoặc dân ca cũng được. Hôm nào có biểu diễn ca nhạc dân tộc mình rủ Harry đi nhé.
南:古典或民歌都喜欢。哪天有民歌表演我定会邀请哈里去。
Bắc: ừ, Harry, Jack và cả Helen đều rất thích dân ca Việt Nam.
北:噢,哈里、杰克还有海伦都很喜欢越南民歌。 ,越南语论文 |