实用越南语第一册教材主要是学习越南语问候语,介绍,国籍,语言,职业,感情,朋友,越语论文,爱好,表达时间,越南语毕业论文,星期,日期,气候,春节,购物饮食,租房子,搬家,交通工具,在邮局,书信,服务,修理,健康,交通,家庭-亲戚间的关系,嫁娶等越南语日常用语。
Bài 9. Cách nói ngày- tháng- năm 年、月、日
I. Các tình huống hội thoại 情景对话
1. Helen mới sang Việt Nam, muốn biết một số ngày lễ, tết của Việt Nam, Helen hỏi chị Lan, chị Lan trả lời:
1、海伦刚到越南,想知道越南的一些节假日,海伦问兰,兰回答道:
- Nhân dân Việt Nam sử dụng cách tính ngày tháng theo dương lịch và âm lịch. Một số lễ hội được tổ chức theo âm lịch, thường là mùa xuân. Ví dụ: Hội Lim được tổ chức vào ngày 13 tháng Giêng âm lịch. Hội Gióng ngày 9 tháng Tư. Còn ngày tết lớn nhất cuả Việt Nam là Tết Nguyên Đán, thường vào tháng Giêng hoặc tháng Hai dương lịch.
越南人根据阳历和阴历来计算日期。一些节日、庙会根据阴历举行,一般是春季。例如:阴历一月十三日举行 Hội Lim,四月九日举行Hội Gióng。越南最大的节日是春节,一般发生在阳历一月或二月。
2. Hỏi ngày sinh nhật 询问生日
Jack: Sắp đến ngày sinh nhật của mình rồi.
杰克:快到我的生日了。
Harry: Ngày nào?
哈里:哪天?
Jack: Mồng năm tháng mười hai.
杰克:十二月五日。
Harry: Thế thì cậu sinh trước mình mười ngày. Mình sinh ngày mười lăm nhưng tháng thì khác.
哈里:那你比我早10天出生,我的生日在15日但是其他月份。
Jack: Cậu sinh tháng nào?
杰克:你几月分生的?
Harry: Tháng tư.
哈里:4月。
3. Hỏi về ngày, tháng, năm 问年、月、日
Helen: Chị Hoa ơi! Ngày thứ nhất của tháng gọi là ngày mồng một hay mùng một?
海伦:花姐!每月的第一天是叫mồng một还是mùng một
Hoa: Gọi mồng một hay mùng một đều được.
花:叫mồng một或mùng một都可以。
Helen: Thế tháng thứ mười hai gọi là gì?
海伦:那第十二月叫什么?
Hoa: Gọi là tháng mười hai hoặc là tháng Chạp.
花:叫做tháng mười hai或tháng Chạp.
Helen: Khi nào thì gọi là tháng Chạp hở chị?
海伦:那什么时候叫tháng Chạp呢?
Hoa: Khi nói tháng âm lịch thì người ta nói tháng Chạp.
花:当人民谈论阴历的时候就叫tháng Chạp. |