HÀ: Muốn mua nón Huế thì cậu phải chờ khi nào cậu đi thăm Huế mới mua được. Nhưng ở miền Bắc, nón Chuông cũng đẹp lắm. 霞:你想买顺化斗笠的话要等到什么时候你去顺化了才能买到。但在北部,钟村斗笠也很不错的。 4. Thuê người giúp việc 招聘佣人 ÔNG SMITH: Chào ông, bà. Tôi muốn thuê thêm một phòng ở tầng 3 và nhờ ông bà kiếm cho một người giúp việc thường xuyên được không? 你们好!我想多租3楼的一间房好吗?还想找一位佣人。 ÔNG HÒA: Chắc chắn là được, thưa ông! Tôi sẽ tìm giúp nhưng xin ông cho biết ông cần người giúp việc như thế nào? 当然可以!我帮您找找看。但您先告诉我您想找什么样的佣人呀? ÔNG SMITH: Một phụ nữ không trẻ quá, thật thà, cẩn thận và sạch sẽ. Biết tiếng Anh càng tốt. Công việc đơn giản là làm những việc lặt vặt trong nhà như giặt giũ, quét dọn... 女的,但不要太过于年轻,要老实,勤劳和干净。要是懂英语的最好。只做一些擦洗,打扫之类的简单琐碎的事情而已。 ÔNG HÒA: Có cần kiêm cả đầu bếp không ạ? 需要厨师吗? ÔNG SMITH: Ồ, không cần. Chúng tôi ăn hiệu, thỉnh thoảng ăn ở nhà thì chúng tôi tự nấu lấy. 呃,不用了。我们通常在饭馆吃,偶尔在家吃饭的时候可以自己动手的。 ÔNG HÒA: Thế bao giờ thì ông bà cần ạ? 大概什么时候开始? ÔNG SMITH: Xin ông giúp cho càng sớm càng tốt. 麻烦您帮我找着看吧。越快越好。 |