实用越南语第一册 第二十课 嫁娶[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

  实用越南语一册教材主要是学习越南语问候语,介绍,越南语论文,国籍,语言,职业,感情,朋友,爱好,表达时间,星期,日期,气候,春节,购物饮食,租房子,搬家,交通工具,在邮局,书信,服务,修理,健康,交通,家庭-亲戚间的关系,嫁娶等越南语日常用语。

  Bài 20. Lấy chồng, lấy vợ 嫁娶

  I. Các tình huống hội thoại

  一、情景会话

  1. Chuẩn bị đi dự đám cưới

  1、准备参加婚礼

  HELEN: Hà sắp cưới đấy. Nó có mời các bạn không?

  海伦:阿荷要结婚了。她邀请你们吗?

  HARRY: Có, nó mời cả Jack và Nam nữa. Nó còn yêu cầu bọn mình phải dự cả tiệc ngọt ,tiệc mặn.

  哈里:请了,她还请了杰克和阿南。她还要求我们要参加喜糖宴和荤宴

  HELEN: Chúng mình mua quà gì mừng Hà nhỉ?

  海伦:我们要买什么祝贺阿荷呢?

  HARRY: Nghe Nam bảo tốt nhất là phong bì.

  哈里:听阿南说最好是红包。

  HELEN: Là sao?

  海伦:是什么?

  HARRY: Nghĩa là mừng tiền là tốt nhất, tiện nhất. Cho tiền vào phong bì.

  哈里:意思是送钱祝贺是最好的,把钱放到封包里。

  HELEN: Nam có bảo mừng bao nhiêu là vừa không?

  海伦:阿南有没有说送多少合适呢?

  HARRY: Tuỳ hoàn cảnh, nói chung khoảng từ 30 đến 50 ngàn.

  哈里:根据环境,总的来说大约30到50千。

  2. Gặp lại người quen cũ

  2、见到老朋友

  LAN: Ôi! Chị Thơm. Lâu quá mới gặp chị. Chị có nhận ra em không? Chị đi đâu vậy?

  阿兰:啊,越语论文,阿香。好久没见你了。你认得出我吗?你去哪?

  THƠM: Nhận ra chứ! Em vẫn công tác ở trường đại học, vẫn làm giáo vụ à?

  阿香:认出了!你还在大学工作,还在做教务啊?

  LAN: Vâng ạ.

  阿兰:是啊。

  THƠM: Thế đã lập gia đình chưa? Hay vẫn còn kén?

  阿香:那你成家了吗?还是还在选?

  LAN: Đâu có. Em lấy chồng lâu rồi. Con em đã 3 tuổi rồi chị ạ.

  阿兰:没有。我结婚很久了。我的儿子已经3岁了。

  THƠM: Quý hoá quá, chị mừng cho em.

  阿香:太宝贵了,我祝贺你.

  LAN: Em cám ơn chị. Bây giờ chị đi đâu? Đến nhà em chơi đã! Nhà em ở gần đây thôi.

  阿兰: 谢谢你.你现在去哪?先去我家玩下吧!我家就在附近.

  THƠM: Để khi khác, bây giờ chị còn phải vào bệnh viện thăm em gái chị đang điều trị trong đó.

  阿香: 下次吧,现在我还得去医院看望我正在那治疗的妹妹.

  3. Helen và Xiphon nói chuyện

  3、海伦和西蕃聊天

  HELEN: Xiphon này. Hình như phụ nữ Thái lấy chồng sớm lắm phải không?

  海伦:西蕃,好像泰国的妇女结婚很早是吗?

  XIPHON: Cũng tuỳ. Nói chung ở nông thôn hoặc người lao động nghèo ở thành thị lấy chồng, lấy vợ sớm, còn trí thức thì cũng muộn.

  西蕃:也要看情况。总的来说在农村或者是城市的贫困劳动人民就结婚很早,而知识分子就晚。

  HELEN: Và ở nông thôn người ta cũng đẻ nhiều.

  海伦:在农村,人们生孩子也很多。

  XIPHON: Đúng thế! Các nước đang phát triển đều thế cả. Trừ những nước đã phát triển thì khác.

  西蕃:对!发展中的国家都这样。除了发达国家不一样。

  HELEN: Ở Anh cũng thế. Trí thức thường lấy vợ, lấy chồng muộn và sinh ít con.

  海伦:英国也这样。知识分子通常结婚晚,生孩子少。

免费论文题目: