第三十九课 Tôi định mượn cuốn tiểu thuyết của Ma Văn Kháng.
我想借麻文抗的小说 định 想;打算 语法精讲: định的意思是“打算” 、“拟定” :Công ty chúng tôi định khởi công vào tháng 5.(我们企业拟于5月开工);Khuya thế này rồi anh định đi đâu đấy?(这么晚了你要去哪?),复合词有định giá(定价) ,định nghĩa(定义) ,định hướng(定向) 等。 举一反三: 1、Tôi định sáng mai đi sớm.我想明天早点走。 2、Anh ấy định nói,nhưng lại không nói ra. 他想说,但又没说。 3、Bây giờ thị trường đã có thây đổi,chúng tôi nên định lại giá hàng. 现在市场已经发生变化,我们应该重新定价。 4、Tôi định năm sau đi Việt Nam.我打算明年去越南。 5、Tối nay anh định làm gì?你打算今晚干什么? 情景会话: ─Hải,khuya thế này rồi anh định đi đâu đấy? 海,这么晚了,你要到哪里去? ─Tôi định đi văn phòng,còn một số cứ liệu chưa thống kê được chính xác. 我想去办公室,越语毕业论文,还有一些数据没有统计准确。 ─Đã mười giờ rưỡi rồi,chắc cơ quan đã đóng cửa. 十点半了,大概机关已经关门了。 ─Thế sáng mai tôi đi sớm thôi. 那我明天早点去。 生词: định拟定,打算 ý định打算 định hướng 定向 định gia定价 khởi công动工 chính sách政策 cơ quan机关 khuya深夜 cứ liệu数据,材料 thống kê 统计 đóng cửa关门 năm sau明年 nên应当 thị trường市场 một số一些 文化点滴: 越南的住房多为私人财产,自己买地,自己设计建筑,所以城市规划并不统一,即使首都河内也是如此。各家房屋宽窄不同,高低不一,越南语毕业论文,样式自由。河内的街道特别是古城街道狭窄,作用公共交通业的发展。 |