第四十九课 Anh rẽ sang tay phải. 你向右拐。
rẽ(sang)… 向……拐 语法精讲: Rẽ后面直接跟表示方向的词(通常就是“tay trái左、tay phải右” )表达拐的方向。中间的sang和 tay都可以省略,形成非常简洁的表达:rẽ trái;rẽ phải。 举一反三: 1、Bây giờ chị rẽ trái thì có thể đến ngay. 现在你向左拐,马上就到了。 2、Muốn sang Đại sữ guán Trung Quốc phải rẽ sang bên nào? 要到中国大使馆应该向哪边拐? 3、Các bạn cứ đi hết đường nảyồi đến ngã ba rẽ tráithì thấy Nhà hát lớn. 你们一直走完这条街,然后到三岔路口向左拐就看到大剧院了。 4、Ông qua ngã tư rồi rẽ trái thì đến nhà cháu. 您过十字路口往左拐就到我家了。 5、Chúng ta phải rẽ sang tay phải mới đúng.我们应该向右拐才对。 情景会话: ─Xin lỗi.Tôi bị lạc đường.Tôi muốn đến Đại sứ quán Trung Quốc,đường nào tới đó ạ? 对不起,我迷路了。我想到中国大使馆,怎么走才到? ─Ồ.Bây giờ anh rẽ trái,qua một ngã tư rẽ phải.Đi thẳng đến cộtđèn giao thông thì thấy được. 喔。现在你向左拐,过十字路口向右拐,一直走到红绿灯处就看见了。 ─Nó cách đây có xa không,hở chị?那儿离这儿远吗? ─Không xa lắm,chỉ khoảng hai cây số thôi. 不太远,越语论文范文,只有2公里罢了。 ─Cảm ơn chị. 谢谢你。 生词: rẽ拐 trái左,左边 phải右,右边 Đại sứ quán大使馆 bên nào哪边 ngã ba三岔路口 ngã tư十字路口 Nhà hát lớn大剧院 lạc đường迷路 đi thẳng直走 cột đèn灯柱 giao thông交通 文化点滴: 河内的街道不象北京那样东南西北方向明晰,越语论文网站,所以通常指路也不象北京人常说的“往南、往北” ,而是习惯说“向左、向右” ,在这里不管是问路还是指路通常就是两个方向:左和右,然后是直走。 |