Quy tắc viết hoa và viết hoa danh từ riêng
Quy tắc viết hoa:
1)每个句子的第一个音节的头一个字母要大写。
-Chào bác ! Bác đi đâu ?
-Đạo này tôi không bận .Tôi định về nhà
2)在对话体中,每个句子的第一个音节的头一个字母要大写。
例句:
-Mời anh ngồi !
-Vâng .
3)引句中句首的第一个音节的头一个字母要大写。
例句:
-Anh nói : “Cảm ơn Chị!”
-Cô giáo hỏi : “Các anh chị có khỏe không?
4)每句诗的句首的第一个音节的头一个字母要大写。
例句:
Trăm năm trong cõi người ta ,
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau .
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng .
Lạ gì bỉ sắc tư phong ,
Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen .
Quy tắc viết hoa danh từ riêng :
1)越南的人名、地名或用汉越音译写的人名、地名,每个音节的头一个字母要大写。
例句:
-Hồ Chí Minh .
-Việt Nam
-Mao Trạch Đông
-B ắc Kinh
2)直接音译的人名、地名,如果是单音节,则音节的头一个字母要大写。
例如:
-Bỉ (比利时)
-Viên (维也纳)
-Chị Mai(阿梅姐)
如果人名、地名是多音节,则第一个音节的头一个字母要大写,每个音节之间可用短连接号“—”连接,也可以不用短连接号。
例如:
-Mianma(缅甸)
- Mi-an-ma(缅甸)
- Ông Clintơn (克林顿)
- Ông Clin-tơn(克林顿)
如果是人名或地名包括几部分,则每个部分的第一个音节的头一个字母要大写,每个部分之间不用短连接号。:
例如:
-Bà Ma –ga-rét Thát- trơ (玛格丽特.撒切尔)
-Niu Đê-li (新得里)
3)各种组织、机构名称的第一个音节的头一个字母要大写。
例如:-Hội phật giáo
|