一、关联词分类 (一)主从关联词:用在词或者词组(主要是名词、代词或名词词组) 前面,合起来组合关联词结构,主要用来作状语或定语(有时也可以作谓语) 的词是主从关联词。如 ở bằng để cho do với của từ đối với một cách mà Tối hôm nay,lớp ta họp ở phòng số 109. 今晚咱们班在109号房间开会。 Anh ấy cao bằng tôi. 他和我一样高。 Chúng tôi phải coi trọng chính sách đối với dân tộc thiểu số. 我们要重视对少数民族的政策。 Cái bàn này bằng gỗ. 这张桌子是木头做的。 关联词结构主要表示如下几种意义: 1、表示处所或时间。主要有:ở, tại, từ, từ…đến, về, vào 等。例如: Các anh bắt đầu xem từ đây nhé. 你们从这开始看。 Vềmùa hè,khí hậu Việt Nam oi bức. 到了夏季,越南气候闷热。 Tôi đến Hà Nôi vào tháng 10 năm ngoái. 我是去年10月到河内的。 Suốt từ sáng đến tối,chị ấy chẳng nghỉ tí nào cả. 从早到晚,她从不休息。 2、表示目的。主要有:để, đặng, mà 等。例如: Chúng tôi quyết vượt mọi khó khăn để giành thắng lợi mới to lớn nữa. 我们决心克服一切困难,争取更大的胜利。 Chúng ta phải nỗ lực công tác đặng góp phần xây dụng chủ nghĩa xã hội. 我们要努力工作,越语论文,为社会主义建设贡献力量。 Đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. 同胞们起来,用我们的力量解放我们自己。 3、表示工具、材料、态度、方式。主要有:bằng, với 等。例如: Anh ấy đi bằng xe đạp. 他是骑自行车去的。 Cái bàn này làm bằng gỗ gì? 这张桌子是用什么木头做的 Anh ấy làm việc với tinh thần quên minh. 他以忘我的精神工作。 Anh nhìn lại mẹ với vẻ nghi ngờ. 他以怀疑的态度又看了看母亲。 4、表示比较。主要有:bằng, như, hơn 等。例如: Tôi viết không đẹp bằng anh. 我写的不如你写的好看。 Xe vút qua nhanh như bay. 车子飞似地掠过。 Anh ấy khỏe hơn tôi nhiều. 他比我壮得多。 5、表示原因。主要有:vì, bởi, tại, do 等。例如: Biết bao đồng bào ta chết vì bom đạn của đế quốc Mỹ. 我们多少同胞死在美帝国主义的炸弹和枪炮下。 Mọi việc đều do đó mà ra. 一切都由此而产生。 Không,nước Pháp không trở nên giàu có hơn bởi sự bóc lột thuộc địa. 不,法国并没有因为对殖民地的剥削而变得更加富有。 6、表示相关联的对象。主要有:với, đối với, về, cho 等。例如: Vừa rồi,anh nói chuyện với ai đấy? 刚才你跟谁说话呢? Đối vớivấn để này,anh có ý kiến gì không? 关于这个问题,你有什么意见吗? Chúng tôi đang bàn về vấn để này. 我们正在对这个问题进行讨论。 Đó là một cái hại lớn cho nhân dân. 这是对人民的一大祸害。 7、表示行动的依据。主要有:theo, tùy theo 等。例如: Chúng tôi đi theo anh nhé. 我们跟着你走。 Chún ta cần luôn luôn sửa đổi lề lối làm việc tùy theo tình hình cụ thể. 我们要根据具体情况不断改变工作措施。 8、表示排除。主要有:trừ, ngoài … ra, trừ … ra 等。例如: Trừnhững người đang sốt,ai cũng phải tiêm phòng dịch. 除发烧者外,人人都要注射防疫针。 Ngoàianh Lý ra,không ai biết rõ việc ấy nữa. 除了老李,再没有人清楚这件事了。 (二) 、联合关联词:连接词、词组或句子,越语论文题目,表示一些逻辑关系的词是联合关联词,被联合关联词所连接的成分在语法关系上是平等的。如và, với, nhưng, không những … mà còn, vì…nên 等。例如: Chị ấy và tôi uống cà phê. 她和我喝咖啡。 Trời mưa to nhưng không nổi gió. 天下了大雨,但没有起风。 Vìlười nên dốt. 因为懒惰,所以无知。 联合关联词表示的逻辑关系主要有如下几种: 1、并列:同等的成分并列地联合在一起。常用的关联词有:và, với, cùng, cùng với,cũng như 等。 Huyện ta có thể trồng rau, đậu,khoai,sắn và cây ăn quả. 我们县可以种植蔬菜、豆类、甘薯、木薯和果树。 Chúng tôi thảo luộn và giải quyết vấn để này. 我们讨论并解决这个问题。 Đây là một ngôi nhà to và đẹp. 这是一栋高大而又漂亮的房子。 Lớp chúng tôi có 8 nữ sinh và 9 nam sinh. 我们班有8名女生和9名男生。 Anh đi và tôi sẽ ở lại. 你去,我留下来。 Anh tìm nó và bảo nó đến đây. 你去找他,让他到这里来。 Ngày mai,các em mang những tranh mình vẽ đến.Và chũng ta sẽ chọn người có bức tranh đẹp nhất làm họa sĩ. 明天,你们把自己的画带来。我们要推举画得最好的人为画家。 Tôi cùng(với,cùng với) anh ấy học tiếng Việt ở Việt Nam. 我和他一起在越南学越语。 Đồng chí chủ tịch cùng(với,cùng với)nông dân cấy lúa ở ngoài đồng. 主席同志和农民一起在田里插秧。 Quân với dân như cá với nước. 军与民如鱼与水。 Học với hành phải đi đôi. 学与行要并行。 Chúng ta đã thu được nhiều kết quả to lơn về mặt chính trị cũng như về mắt kinh tế. 我们在政治和经济方面都取得了巨大成就。 |