2、递进:被连接的成分有一层进一层的意思。常用的关联词有:mà, không những… mà còn…,huống hồ(huống chi), nữa là, vả chăng,vả lại, hơn nữa等。例如: Gian nhà này rộng mà mát. 这间屋子既宽敞又凉快。 Hồ chủ tịch không nhưng là một nhà yêu nước vĩ đại,mà còn là một nhà cách mạng vô sản giàu tinh than quốc tế nữa. 胡主席不但是一位伟大的爱国者,而且还是一位富有国际主义精神的无产阶级革命家。 Xe đạp còn đuổi kịp huống hồ ô tô. 自行车都能追得上,何况是汽车呢。 Trẻ con còn hiểu nữa là ngưới lớn. 小孩都懂,何况是大人呢。 Cái đó anh còn giấu nữa là. 你连这个都瞒着,何况是别的呢。 Nước ta đất rộng vả lại người nhiều. 我国地大,而且人多。 Nước Việt Nam nhiều lâm sản,vả chăng có nhiều khoáng sản,nên nguồn hàng xuất khẩu thật dồi dào. 越南有很多林产,而且还有许多矿产,所以出口资源很丰富。 Anh ấy là người biết điều,hơn nữa,anh ấy còn hay giúp đỡ người khác. 他很懂事,而且肯帮助别人。 3、选择:表示在被连接的成分之中选择一个。常用的关联词有:hay, hay là, hoặc, hoặc là。在问句中常用hay, hay là,不用hoặc, hoặc là。例如: Bắt cứ xa hay gần,ta cũng phải đi. 无论远或近,咱们都得去。 Hôm nay hoặc ngày mai anh ấy sẽ lại đến. 今天或者明天,他要到这里来。 Anh ấy hay là tôi đi cũng được. 他去或者我去都行。 Chưa biết ngày mai nó đi hay là tôi đi. 不知道明天是他去还是我去? Đất này nên trồng khoai hay trồng sắn? 这块地应该种甘薯还是种木薯? Bọn thực dân Pháp hoặc bỏ chạy hoặc đầu hàng. 法国殖民者或者逃跑了,或者投降了。 4、承接:使前后句的意思连贯起来。常用的关联词有: vậy, rồi, thìra, thế là, thế thì, thảo nào, ngoài ra 等。这些关联词主要是连接分句的。 vậy,vậy thì: 那么,因此 Đất quá,vậy thì thôi không mua. 太贵了,那就别买了。 Mới ốm khỏi,vậy phải nghỉ ngơi đã. 病才好,由此要先休息休息。 rồi: 然后,接着 |