越南语关联词用法(二)[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

二、一些常用关联词的用法

ở:

1、表示活动进行地点或某种情况存在的地点。例如

Tôi học ở trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.   我在河内综合大学学习。

Hôm nay,anh Hoa nghỉ ở nhà.      今天阿花在家休息。

Anh ấy đang học bài ở ngoài sân.  他正在院子外面读书。

Ởnước ta,từ Nam chí Bắc,nguồn nước có đủ.  在我国,从南到北,水源充足。

2、表示出发点。

Anh Minh vừa ở nhà đến.    阿明刚从家里来。

Chị ấy ở ngoài sân bước vào. 她从院子外面走进来。

Chị ấy bước ở ngoài sân vào. 她从院子外面走进来。

3、表示相信、信任、依靠的对象。例如;

Chúng tôi tin ở anh lắm.     我们很相信你。

Làm được việc đó chính là nhờ một phần ở các anh đấy.

这件事能够做成正是因为依靠了你们的一分力量。

Trong công cuộc kiến thiết đó,nước nhà trông mong chờ đợi ở cháu rất nhiều.

在这项建设事业中,祖国对你们寄托着很大的希望。

4、原因。例如:

Việc này,lỗi ở tôi.  这件事,错在我身上。

Cái đó là ở anh chứ không phải là ở tôi.    那是由于你,而不是由于我(造成的) 。

5、关联词结构可以作定语。例如:

Điều kiện ở đây tốt lắm.  这里的条件很好。

tại:

1、表示活动进行的地点或某种情况存在的地点。多见于书面语。例如:

Giải vô địch bóng bàn châu A lần thứ ba tổ chức tại Bình Nhưỡng từ ngày 25-4 đến ngày 7-5-1976.  第三届亚洲乒乓球锦标赛自1976年4月25日至5月7日在平壤举行。

Hôm qua,tại Hà Nội, Đoàn đại biểu Chính phủ nước ta đã hội đàm với Đoàn đại biểu Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

昨日,在河内,我国政府代表团与中华人民共和国政府代表团举行了会谈。

2、表示原因,同时带有责怪意。

Tạianh mà việc ấy hỏng.  由于你,那件事才搞坏了。

Cái đó là tại tôi.    那是由于我(造成的) 。

关联词结构可以作定语,表示所在地点。例如:

Đại sứ các nước tại nước ta đã tới dự cuộc mít tinh.  各国驻我国大使出席了集会。

từ:

1、表示出发地点。例如:

Sông Hồng bắt nguồn từ Vân Nam.  红河发源于云南。

Một thằng quan hai đang giơ hai tay từ một ngách nhỏ chui ra. 

一名中尉举着双手从一个小坑道里钻了出来。

Dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải là từ tay Pháp.

我国人民是从日本手里而不是从法国手中夺回越南的。

2、表示时间起点。一般习惯于放在句尾,亦可放句首,但疑问时间词一律放句尾。

Mọi người đã dậy từ tảng sáng.  大家一清早就起来了。

Họ đi từ năm giờ sáng.    他们是早晨五点钟走的。

Từnăm 1952,tôi đã đến miền Bắc.   我从1952年就来到北方。

Anh ấy ốm từ bao giờ?   他是什么时候病的?

Ta sẽ bắt đầu làm từ mấy giờ?   咱们几点钟开始干?

Từnăm 1952 đến năm 1960,tôi học ở Hải Phòng.  从1952年到1960年,我在海防学习。

Các anh đi từ Bắc Kinh đến Thường Hải mất mấy ngày? 你们从北京到上海用了几天时间?

Từngành công nghiệp đến ngành nông nghiệp,từ ngành giáo dục đến ngành văn    hóa,tất cả mọi mặt đèu được phát triển nhanh chóng.

从工业到农业,从教育到文化,各个方面都得到迅速的发展。

về:

1、指出涉及的范围或方面。例如:

Vềmọi mặt ,chúng ta đã đạt những thành tích tốt.  我们在各方面都取得了好成绩。

Họ đang nói về thời sự Miền Nam.   他们正在谈论南方的形势。

học thuyết về ngữ âm học  语音学方面的学说sức mạnh về tinh thần   精神力量

有时是指出导致出现某种情况的根源。例如:

Bọn mật thám rất lo sợ về những hoặt động của chị. 特务们由于她的活动而感到非常恐惧。

2、表示达到某个时间。例如:

Vềcuối năm hay có gió mùa Đông-bắc. 到了年末,常有东北季风。

Hôm nào anh ấy cũng sốt về chiều. 每天,一到下午他就发烧。

vào:

1、表示相信、信任、依靠的对象。

Tôi tin vào anh.   我信任你。

Đừng có trông vào hắn mà hỏng việc.  别指望他,那会坏事的。

2、表示时间。常放在句尾。例如:

Tôi đến vào mùa hè năm ngoái.  我是去年夏天来的。

Chúng tôi họp vào 3giờ chiều.  我们下午三点开会。

để: 表示目的。为,为了。例如:

Sống để chiến đấu.   活着是为了战斗。

Chúng tôi làm việc hết sức mình để phục vụ Tổ quốc. 我们竭尽全力工作,为祖国服务。

Chúng tôi hát để mọi người nghe.   我们唱给所有的人听。

Đểhọc tập có kết quả,chúng tôi phải luyện tập nhiều.  为了使学习取得效果,我们必须多作练习。

Đểtất cả mọi người được sống hạnh phúc,chúng tôi phải thủ tiêu chế độ bóc lột.

为了使所有的人过上幸福的生活,我们必须消灭剥削制度。

bằng:

1、活动所用的工具或方式。例如:

Anh đi bằng xe đạp à?   你骑自行车去啊?

Chúng tôi ăn cơm bằng đũa.  我们用筷子吃饭。

Bằnglựu đạn và tiểu liên,quân ta đã tiêu diệt gọn toán địch đi đầu.

我军用手榴弹和冲锋枪全歼敌人的先头部队。

免费论文题目: