Trong phòng khám bạnh,chị hộ sĩ thử nhiệt độ cho anh ấy,rồi bác sĩ bắt mạch,nghe phổi,xem lưỡi rất cẩn thận. 在诊室里,护士给他试温度,然后大夫很认真地号脉、听肺、看舌苔。 Đồng chí lại đằng kia có hồ,dán rồi bỏ ngay vào thùng thư kia. 你到那边,那里有浆糊,贴好后投到那个信筒里。 thì ra: 恍然明白,原来 Lâu không lại,tưởng đi đâu,thì ra ốm. 很久没来,以为是上哪儿去了,原来是病了。 thế là: 于是,这么一来 Chiều hôm qua,vừa lao động xong,chị Hoa đi tắm ngay,thế là đêm hôm đó chị ấy bị sốt. 昨天下午,刚劳动完,阿花姐就去洗澡,于是当天夜里她就发起烧来。 thế thì: 那么 Giầy số 37 đã bán hết rồi đồng chí à. 同志,37号鞋卖完了。 Thế thìcho tôi số 38 cũng được. 那就给我38号的也行。 Bị khinh miệt,thế thì ai không tức. 受到蔑视,谁能不气恼。 thảo nào: 难怪,怪不得 Anh ta gian có khác,thảo nào cứ nghe thấy tiếng gõ của nhà là mặt mày xanh xám! 他奸恶得出奇,难怪他一听见敲门,脸就发白! ngoài ra: 此外 Cạo là nông sản chính,ngoài ra còn có ngô,khoai,sắn. 大米是主要的农产品,此外还有玉米、甘薯、木薯。 5、转折、条件、因果、取舍:常使用成对的关联词。如vì…cho nên 因为……所以 tuy…nhưng 虽然……但是nếu…thì如果……就 dù…nhưng 尽管……但是hễ…thì(là) 一旦……就thà…chứ 宁可……也不 |