này ấy nọ đây đấy đó kia kìa bây giờ bấy giờ bấy nhiêu bây nhiêu vậy thế này:离说话人近的人或事物。 Tôi không biết việc này. 我不知道这件事。 Tôi mua được hai quyển sách rất hay,quyển này tặng anh nhé. 我买到了两本很好的书,这本送给你。 古典著作中,này可以单独作主语。例如: Nàychồng,này mẹ,này cha,Này là em ruột,này là em dâu. 现在她的父母丈夫,还有胞弟夫妇,一家齐全。(金云翘传) Bà ta lại nói này nói nọ. 她又在说这说那。 ấy:离说话人远的人或事物,或前面已经提到过的人或事物。 Tôi không quen người ấy. 我不认识那个人。 Dạo ấy,tôi còn bé. 那时,我还小。 Ấycũng là một lẽ. 那也是个理儿。 nọ:不在说话人面前的人或事物。 Hôm nọ,tôi đi vắng. 那天,我不在家。 Tôi không quen người nọ. 我不认识那个人。 đây:指说话人所在的处所或所指及的处所,也可指离说话人近的人或事物,还可指当前的时间。 Đâylà đài phát thanh Hà Nội. 这里是河内广播电台。 Đâylà bạn tôi. 这是我的朋友。 Chúng tôi học ở đây đã gần một năm rồi. 我们在这里学习已经快一年了。 Hà Nội đây. 河内在这儿。 Quyển sách của anh tôi để đây nhé! 我把你的书放在这儿了! Sau đây sẽ có địên trong làng. 这以后村里就要有电了。 |