này - nọ này – kia kia - nọ này – khác đây – đó ấy - nọ thế này – thế nọ thế này - thế kia thế kia - thế nọ Anh ta hết nhìn bên này lại nhìn bên nọ. 他看完这边又看那边。 Bà ta lại nói thế này thế nọ. 她又说这说那的。 Đi cho biết đây biết đó. 到外头走走,为的是这也知道些,那也知道些。 (三)疑问代词 ai gì nào đâu bao lâu bao giờ bao nhiêu mấy thế nào sao ai: 问所要知道的人。“谁” Aibảo anh thế? 谁对你那么说的? Anh gọi ai? 你叫谁呢? Chị ấy là ai? 她是谁? Nhà có những ai? 家里都有谁? gì(中部方言用chi): 问所要知道的事物。 Mục đích thi đua ái quốc là gì? 爱国竞赛的目的是什么? Anh hỏi gì à? 你问什么呀? Chị có việc gì? 你有什么事? Anh ấy nói nhữnh gì với chị? 他对你说了些什么? nào: 问所要知道的人或事物。 Tôi có hai quyển sách,anh thích quyển nào? 我有两本书,你喜欢哪一本? Chúng tôi đi đường nào? 我们走哪条路? Anh nào khỏe nhất? 哪个人最壮? phia nào bên nào đằng nào ngày nào hôm nào lúc nào buổi nào giờ nào đâu: 问所要知道的处所。 Các anh đi đâu? 你们去哪儿? Anh ở đâu về? 你从哪儿回来? Đâulà chỗ dựa của ta? 哪里是我们可以依靠之处? Chỗ anh vừa nói là đâu hả anh? 你刚说的是什么地方? Nhà anh đâu? 你家在哪里? Từ sáng đến giờ anh đẫ đi những đâu? 从早晨到现在你都去了哪些地方? bao lâu,bao giờ: 问所要知道的时间,bao lâu 指时段,bao giờ 指时点。 Anh đến Bắc Kinh đã bao lâu? 你到北京多久了? Còn bao lâu nữa thì các anh tốt nghiệp? 还有多久你们毕业? Bao giờanh tốt nghiệp? 你什么时候毕业? Anh đến Hà Nội bao giờ? 你什么时候到河内的? bao nhiêu, mấy: 问所要知道的数目 Năm nay em mấy tuổi? (问小孩)今年你几岁啦? Năm nay ông bao nhiêu tuổi? (问成年人)今年你多大年纪了? Còn mấy ngày mới xong. 还得几天才能完? Hôm nay ngày mấy? 今天几号? Ta đã học được mấy bài ? 我们已经学了几课了? Hôm nay ta học bài số mấy? 今天我们学第几课? Lớp các anh có bao nhiêu người? 你们班有多少人? Anh ta là người thứ bao nhiêu đến đây hỏi việc này? 他是来问这件事的第几个人? |