越南语代词用法(5)[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

bao nhiêu多少   bao to多大   bao dài多长   bao sâu多深   to bao nhiêu多大   dài bao nhiêu多长   sâu bao nhiêu多深   bao lâu多久   bao xa多远   biết bao多么   xiết bao多么、多少

thế nào:问所要知道的性质、状态等。

Dạo này anh ấy thế nào?  近来他怎么样?

Anh nghĩ thế nào?    你是怎么想的?

Lãnh đạo là thế nào?   领导该是怎样的呢?

Thế nàolà dùng cán bộ đúng?   怎么才是正确使用干部呢?

Thế nào,dạo này công tác của anh ra sao?  怎么样,近来你的工作如何?

sao:也是问所要知道的性质、状态等。

Sức khỏe của anh ra sao?   你的身体怎样?

Làm saocắt nghĩa được chữ này?  怎么样才能讲解清楚这个字的意思?

Chị nghĩ sao?   你是怎么想的?

tại sao   vì sao   làm sao   为什么

Saolại thế?   为什么又是这样呢?

Tại saoanh ấy không đi?   为什么他不去?

Làm saoanh nghỉ học?    你为什么休学?

疑问代词一些其他用法

1、任指

(1)放在cũng, đều的前面。

Ai cũngmuốn đi.    谁都想去。

Nói thế nào anh ấy cũng không chịu đi.   怎么说他都不肯去。

Đến đâu,chúng tôi cũng đều được nhân dân Trung Quốc niềm nở đón tiếp.

所到之处,我们都受到中国人民的热情接待。

(2)与bất cứ   bất luận   bất kỳ   vô luận   等配合使用。

Bất cứai,cũng phải tuân theo nội qui đó.  无论是谁,都要遵守这个规定。

Bất kỳlao động nào có ích cũng đều vẻ vang cả.  凡是有益的劳动都是光荣的。

(3)放在否定句中。

Không có gìđẹp bằng cái này nữa.  没有哪个比这个更漂亮的了。

Không một ainói thế cả.   没有任何一个人是那样说的。

Khôngquân đội nào,không khí giới nào có thể đánh ngã được tinh thần hy sinh của toàn thể dân tộc.  没有任何军队、任何武器能够战胜全民族的牺牲精神。

Tôi không gặp anh ấy bao giờ.  我从没遇见过他。

(4)ai ai   ai nấy   đâu đâu与cũng或đều配合使用。

Ai ai cũnghăng hái tham gia lao động.  人人都积极参加劳动。

Thanh niên Trung Quốc ai nấy đều chuẩn bị sẵn sàng để đáp lại lời kêu gọi của Tổ quốc.

中国青年,人人都做好准备,随时响应祖国的号召。

Tổ quốc ta đâu đâu cũng là mùa xuân. 我们的祖国处处是春天。

(5)用“名词(或副名词)/nào/ 名词(副名词)/ấy”的结构。

Ơ đây có nhiều nhà máy.Nhà máy nào nhà máy ấy đều đã hoàn thành kế hoạch.

这里有许多工厂,每个工厂都完成了计划。

Đàn gà đang ăn ơ ngoài sân.Con nào con ấy đều béo cả.

一群鸡正在院子外边吃食,个个儿都挺肥的。

2、泛指,表示不确定的人或事物。

(1)单用疑问代词。

Có ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đi vắng. 有谁来找我,你就说我出去了。

Anh muốn nói thế nào thì cứ nói đi.  你想怎么说就说吧。

Đói quá, đi mua một tý gì ăn đi. 饿极了,去买点什么东西吃。

(2)与指示代词连起来用。常见的有nào đó(đây, đấy),gì đó(đây, đấy),ai đó(đây, đấy)。

Sáng hôm nay ,Bắc có đến thăm mấy chiếc tàu nước bạn.Bắc lấy ngay ví dụ nào đó.

今天上午,胡伯伯参观了友邦的几艘舰艇,他就顺便从那儿举出某个例子。

Có một cái gì đó giông giống chú Giải phóng.  有某种东西像解放军叔叔。

(3)ai,gì, đâu重叠起来用。

Anh ta chỉ kết bạn với những ai ai. 他只和那些人交朋友。

Anh ta nói những gì gì ấy.  他这呀那呀说了一通。

Anh ta chỉ nghĩ ngợi những chuyện đâu đâu.  他净想些不着边际的事。

3、用反问表示否定。

Anh ấy đâu phải là người Hà Nội! 他哪里是河内人呀!

Cái xe đạp này dùng làm sao được!  这辆自行车怎么骑呀!

Có ai nói thế! 谁这么说啦!

Chị ấy có gặp ai đâu!   她哪里碰见过谁!

Bạn tôi có mua gì đâu?  我朋友哪里买过什么东西!

4、表示数量很大。

Bao nhiêungười đã hy sinh về tổ quốc!  多少人为祖国而牺牲了!

Bao nhiêungày mong đợi,hôm nay mới được thấy các anh!

盼了多少天,今天才见到你们!

5、与指示代词呼应,指相同的人或事物。前后配搭方式如下:

免费论文题目: