需要金币:1000 个金币 | 资料包括:完整论文 | ||
转换比率:金额 X 10=金币数量, 例100元=1000金币 | 论文字数:9978 | ||
折扣与优惠:团购最低可5折优惠 - 了解详情 | 论文格式:Word格式(*.doc) |
TÓM TẮT:Bầu cử là đặc trưng của chế độ chính trị dân chủ. Cũng như các nền dân chủ khác, bầu cử là hoạt động lựa chọn người đại biểu của dân để thực thi quyền lực nhân dân, phục vụ nhân dân. Nhân dân trực tiếp bầu đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Trung Quốc và Việt Nam là hai nước láng giềng đã có quan hệ từ lâu đời. Trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, Đảng và Nhà nước của hai nước cũng xác định chính trị và dân chủ là tiêu biểu của xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, nghiên cứu về chính trị ở Trung Quốc và Việt Nam từ góc độ chế độ bầu cử sẽ giúp cho chúng ta nhìn tổng thể về chế độ bầu cử của nền chính trị tiến bộ XHCN và tìm ra những ưu điểm và nhược điểm của hai cách chế đọ bầu cử. Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp –khái quát hóa. Tìm hiểu trên cơ sở phân tích các tư liệu. Trung Quốc là đại biểu bầu đại biểu mà Việt Nam là nhân dân bầu đại biểu và các nước đều theo thực tế của mình chế định chế độ bầu cử thích hợp mình. Từ khóa: chế đọ bầu cử; Trung Quốc; Việt Nam; ưu điểm và nhược điểm
中文摘要:选举是民主政治制度的特点,与其他民主方式一样,选举是选择人民的代表来实现人民的权力,服务于人民的活动。人民直接选举国会代表、人民大会代表。越南和中国邻里关系长久。在当代的革新事业中,两国党和国家把政治和民主定位社会主义的象征。因此,从选举制度的角度来研究两国将有助于我们从总体上看到社会主义政治制度的进步和存在的一些问题。对本篇论文的撰写主要使用综合分析的研究方法,通过对两国选举制度的分析,得出中国是代表选举代表而越南是人民选举代表。每个国家都根据本国国情制定符合自己的选举制度。 关键词:选举制度;中国;越南;优缺点
|
论文资料贡献者对本文的描述:对本篇论文的撰写主要使用综合分析的研究方法,通过对两国选举制度的分析,得出中国是代表选举代表而越南是人民选举代表。每个国家都根据本国国情制定符合自己的选举制度。...... |