越南语关联词用法(二)(4)[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

Đối vớigan vàng dạ sắt của đồng bào,toàn thể quốc dân không bao giờ quên,Tổ quốc không bao giờ quên,Chính phủ không bao giờ quên.

关于群众的赤胆忠心,全体国民永志不忘,祖国永志不忘,政府永志不忘。

3、除作状语外也可作定语。例如:

Thái dộ đối với việc này của anh thế nào?   你对这件事的态度如何?

cho:

1、指出给予的对象或服务的对象。例如:

Thế là chẳng những chúng không “bảo hộ” được ta,trái lại,trong năm năm,chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật.

结果,他们不但不能“保护”我们,相反,在五年中间,他们两次把我国出卖给日本。

Các nhạc sĩ hãy viết nhiều bài hát cho thiếu nhi.  音乐家们为儿童多写些歌曲吧。

Chị ấy tắm rửa cho con.  她给孩子洗澡。

Chúng ta chiến đấu cho nền độc lập của đất nước.  我们为祖国的独立而战斗。

2、指出关联或作用的对象。例如:

Tài liệu này rất cần cho chúng ta.  这些资料对我们非常需要。

Những quan điểm sai lầm ấy rất có hại cho công tác.  这些错误的观点对工作很有害。

Đó là mối hại lớn cho nhân dân trong vòng.  对地区内的群众来说,这是一大祸害。

Tôi nghĩ mà buồn cho anh ấy.  我想起来就为他难过。

3、和形容词、动词或主谓词组结合,组成关联词结构,表示动作要求达到的结果。例如:

Em nào cũng cố chạy lại gần để nhìn Bác cho rõ hơn.

每个孩子都尽量跑得靠近些,为的是能更清楚地看到胡伯伯。

Thế thì bảo nó lấy xe đạp của tôi mà đi cho chóng.

那就让他骑我的自行车快些去。

Ta nên hết sức tim cho ra.  我们应尽力找出来。

Làm cố cho xong.   努力干完。

Chờ cho mọi người đến đông đủ.  等到大家都来齐了。

của: 和名词、代词和名词性词组结合,组成关联词结构常作定语,表示领属关系。有时可以不用của, 归纳起来,用与不用有以下几种情况:

1. 中心词是动词或形容词转化成的名词或名词性词组,越语专业论文,必须用của。如thắng lợi của chính nghĩa  (正义的胜利) ,  khó khăn của chúng ta (我们的困难) ,  sự đi lại của nhân dân (人民的来往) ,  công cuộc xây dựng của nước nhà  ( 国家的建设事业)

2. 表领属关系的定语放在其他定语之后,必须用của。如nhiệm vụ vẻ vang của đồng bào (同胞的光荣任务) ,  áo mới của anh (你的新衣服) ,  ý kiấn nhận xét của mọi người (大家的看法) ,  con yêu của mẹ (妈妈疼爱的孩子) ,  ý muốn của anh (你的愿望) ,  lòng tin của nhân dân  (人民的信任) 。

3. 中心词是指动物的词,常用của。如trâu bò của nông dân (农民的牛) ,  lợn của nhà cụ Lý  (李大爷家的猪) 。

免费论文题目: