越南语关联词用法(二)(6)[越南语论文]

资料分类免费越南语论文 责任编辑:阮圆圆更新时间:2017-06-19
提示:本资料为网络收集免费论文,存在不完整性。建议下载本站其它完整的收费论文。使用可通过查重系统的论文,才是您毕业的保障。

Những ngày tháng Tám lịch sử là những ngày mà toàn dân ta tưởng nhớ Chủ tìch Hồ Chí Minh.   具有历史意义的八月是我们全国人民怀念胡志明主席的日子。

Mẹ về lại nơi mà mẹ đã từng công tác.   母亲又回到她曾经工作过的地方。

6、把带有关联词vì, do, tại, theo……的关联词结构连接到动词上面,或与vì,do 等配合连接分句,起强调影响。例如:

Từ trước đến nay,vì bệnh hẹp hòi mà có những sự lủng củng……

自古至今,存在着因狭隘之见而不和的现象。

Do đó mà giai cấp công nhân Việt Nam trưởng thành……

越南工人阶级由此而成长起来……

Phải theo đúng đơn mà dung thuốc.  要按照药方用药。

Vì con cái hư hỏng mà cha mẹ đau lòng.  父母因儿女变坏而痛心。

Do Đảng ta đã nắm đúng thời cơ thuận lợi ấy mà cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công.

由于我党正确掌握了这一有利时机,总起义获得成功。

7、放在疑问句或反诘句中,起加强语气的影响。

Anh mà cũng không biết à?   你也不知道呀?

Bài học này mà khó!   这课文怎能说难!

Ai mà dại thế.  谁能那么傻!

Anh ấy làm sao mà hiểu được cô ấy.  他怎么能理解那位姑娘啊!

Sao mà em lại làm thế.          你怎么又这样干啦!

thì:

1、表示条件(或假设) 结果关系。thì放在表示结果的分句之前,它常和nếu,hễ, giá, miễn là, muốn, mà, có等词配搭使用。也可以单独使用。例如:

Nếu không có nhân dân thì không đủ lương thực.

如果没有人民群众,就没有足够的粮食。

Hễ ai đến tìm tôi thì anh bảo tôi đang ở thư viện. 要是有人找我,你就说我在图书馆。

Giá có thì giờ thì tôi cũng xin đi.  假如有时间我也要去。

Miễn là có chí thì việc gì cũng thành. 有志者事竟成。

Muốn ăn quả thì phải trồng cây.  要想吃果子就得种果树。

Anh có đi thì em chờ.  你要是去我就等着。

Đầu hàng thỏa hiệp thì sẽ bị Pháp tước mất võ khí.  投降妥协则被法国缴械。

2、表示时间紧接关系。表示后一个过程是紧接着前一个过程中发生的。例如:

Chúng tôi mới ăn cơm xong thì trời tối.  我们刚吃完饭天就黑了。

Nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng thì trời mưa. 

农民正在田里插秧时,天下起雨来。

Càng gần thắng lợi thì càng nhiều khó khăn. 越接近胜利,困难就越多。

Anh chưa dậy thì tôi đã đi rồi.  你还没起床我就走了。

3、表示对比关系。

Tôi thì lo,hắn thì mừng.  我是忧,他是喜。

Cái thì thực đẹp.cái thì thực xấu,cái thì thực mới,cái thì thực cũ.

有的是真美,有的是真丑,有的是真新,有的是真旧。

4、表示让步关系。用thì把两个重复的词连接起来,有时有“虽然”或“尽管”的意思,有时是表示无所谓、不在乎。例如:

Đẹp thì đẹp thật nhưng không bền lắm. 好看是真好看,但不太结实。

Đau thì đau,sợ gì!  疼就疼吧,怕什么!

Khó thì khó,tôi vẫn cứ làm.  难是难,但我还是要干。

5、放在主语和谓语之间,根据具体的语言环境,有时是强调主语,越语毕业论文,有时是强调谓语。例如:

Chị ấy học tiếng Nga,tôi sẽ học tiếng Anh.Chị thì sẽ học tiếng Vịêt.

她学俄语,我学英语,你呢,学越语。

Bà thì tát cho một cái bây giờ, đừng láo!  我非给你一个耳光不可,看你还瞎闹不!

6、放在状语(经常是时间或处所状语) 和句子之间表示语调上的停顿。例如:

Trước khi thì ông ấy là bạn với tôi. 过去嘛,他是我的朋友。

Bấy giờ và ở đâu thì cũng thế thôi.  眼下在哪儿都那样。

7、重复主语、谓语或谓语中的某些词语,使之成为陈述的重点。例如:

Tôi thì tôi xin chịu.  我嘛,我就认了。

Tôi thì tôi không đồng ý như thế.  我嘛,我不同意那样干。

Làm thì vẫn làm tròn.  干是会干完的。

Ăn thì không nỡ ăn.   吃呢不舍得吃。

8、置于句首,承接对方的话。含有勉强或不耐烦的语气。例如:

Ông đã biết lỗi rồi chứ?  你知错了吧?

Vâng,thì biết lỗi.   哎,知道了。

Anh có đi không?   你去吗?

Thì tôi đã bảo là không đi rồi,còn phải hỏi gì nữa.  我已经说过不去了,还老问什么呀!

một cách: 它的影响是引出双音节形容词(有时形容词本身还带有状语) ,作动词或形容词的状语,放在中心词之后,表示强调。例如:

Mùa xuân ấm áp đã về một cách đột ngột.  突然间,温暖的春天就来到了。

Hai anh ấy than mật một cách lạ thường.   他们俩异常亲密。

Chúng bóc lột công nhân ta một cách vô cùng tàn nhẫn.  他们极其残酷地剥削工人。

Chị ấy làm việc một cách chăm chỉ.  她勤奋地工作。

Đồng chí ấy đã phân tích các vấn đẻ quốc tế một cách tỉ mỉ.  他详细地略论了各种国际问题。

Đồng chí ấy đã phân tích một cách tỉ mỉ các vấn đẻ quốc tế.

他详细地略论了各种国际问题。

免费论文题目: