4. 中心词指亲属、组织,或指身体、物体的一部分,của 可用可不用,但不用的场合较多。如bố tôi (我爹) , nước ta (我国) ,Đảng ta (我党) , tay nó(他的手) , mũi thuyền (船头) , chân bàn (桌子腿) , trường(của) chúng tôi (我们学校) , Tổ quốc(của)chúng ta (我们的祖国) ,Chính phụ(của)nước ta (我国政府) 。 5. 一些场合,用của 表示领属关系,不用của 表示性质,要注意加以区别。试比较:Bạn của Việt Nam có ở khắp mọi nơi. 越南的朋友遍天下。 Tôi có mấy người bạn Việt Nam. 我有几位越南朋友。 ý kiến của trên 上级的意见 ý kiến trên 上述意见 nguyên tắc của hữu nghị 友谊的准则 nguyên tắc hữu nghị 友好准则 6、与名词或代词组成的关联词结构还可以作谓语或某些动词如mượn, mua, xin, lấy, vay, đoạt, chiếm 等的补语。 Bút chì này của ai? 这支铅笔是谁的? Anh mượn của ai? 你借谁的? Cái nhà tù Côn Lôn giết của chúng ta không biết bao nhiêu đồng chíưu tú. 昆仑岛监狱杀害了我们多少优秀的同志。 7、还可以和主谓词组结合,组成关联词结构作定语。 Bài văn của các anh viết đã nộp cho chi bộ rồi. 你们写的文章已经交给支部了。 thế mà: 联合关联词,主要用来连接分句,表示较强烈的转折关系,说明出现了不应发生而发生了的状况。例如: Trước giải phóng,chị làm quanh năm suốt tháng, đầu tắt mặt tối,thế mà vẫn ăn đối mặt rách. 解放前,她成年累月辛辛苦苦地干,可仍然挨饿受冻。 Người thất nghiệp đã nhiều,thế mà tư bản còn giãn thợ. 失业的人已经够多的了,然而资本家还要解雇工人。 chứ: 联合关联词,主要用来连接分句,表示转折关系,前一个分句表示肯定,后一个分句表示否定。例如; Bọn chúng chỉ nghĩ đến lợi ích của mình,chứ không bao giờ nghĩ đến lợi ích của nhân dân. 他们只想到自己的利益,从不想想人民的利益。 Chị ấy là họa sĩ chứ không phải là diễn viên. 她是画家,而不是演员。 有时chứ 后的句子是用反问语气表示否定。例如: Nó chứ ai! 就是他,难道还会是别人! Tôi vẫn còn nhớ,chứ quên thế nào được. 我还在想,怎么能忘记呢! mà: 1、表示假设关系。与thì配搭使用。“要是”。例如: Anh mà giúp them một tay thì công việc xong ngay. 要是你帮一把,事情马上就完了。 Anh mà muốn đi thì tôi sẽ cùng đi với anh. 你要是想去,我就跟你一起去。 2、表示转折关系。“而”。例如: Cái ra-đi-ô này đẹp mà không tốt. 这架收音机美观,但质量不好。 Thứ vải này rất tốt mà giá tiền không đắt đâu. 这种布很好,而且价格也不贵。 Anh ấy tìm quyển từ điển mà không tìm thấy. 他找词典,可一直没找着。 Mỹ giúp thực dân Pháp ở Việt Nam,mà kháng chiến Việt Nam vẫn thắng. 美国帮助在越南的法国殖民者,然而越南抗战仍然取得了胜利。 Không phải là nhân dân các nước trên thế giới sợ đế quốc Mỹ mà là đế quốc Mỹ sợ nhân dân các nước trên thế giới. 不是世界各国人民怕美帝国主义,而是美帝国主义怕世界各国人民。 3、表示承接关系。被连接的两部分有承接或递进的关系。例如: Không phải tôi,mà cũng không phải anh. 不是我,也不是你。 Mặt trận phát triển mạnh,mà Đảng phát triển cũng khá. 祖国阵线发展壮大,党的发展也不错。 Gian nhà này rộng mà mát. 这间房子既宽阔又凉爽。 4、表示目的。 Các anh nên tìm việc mà làm,chưa không nên cứ ngồi ỳ ở đây. 你们应该找事去做,不应老在这里闲坐。 Dậy sớm mà xem mặt trời mọc. 早些起床去看日出。 Quần áo của mày để ở đâu?Lấy mà thay đi. 你的衣服搁哪儿了?拿来穿上。 5、连接中心语和作定语的主谓词组,中心语所指事物是主谓词组中谓语表示的行为的对象和时间、地点。 Chúng tôi rất thích bài mà thầy giáo vừa giảng. 我们非常喜欢老师刚讲的课文。 |