Bằngnhững cố gắng rất lớn và liên tục trên mặt trận thủy lợi,nhân dân Trung Quốc đã dần dần hạn chế và chiến thắng thiên tai. 中国人民通过在水利战线上的巨大和不断的努力,已经逐步控制住以至战胜了天灾。 2、制作东西的原料。例如: Quần áo chúng tôi may bằng vải nâu. 我们的衣服是用棕色布做的。 Cái bàn bằng gỗ này tốt lắm. 这张木制桌子很好。 Chiếc nhẫn này bằng vàng. 这只戒指是金的。 3、表示程度相当于对比的事物。例如: Cái nhà này cao bằng cái nhà kia. 这间屋子和那间屋子一样高。 Anh ấy chạy nhanh bằng tôi. 他跑得同我一样快。 Cái nhà này không cao bằng cái nhà kia. 这间屋子不如那间屋子高。 Cái nhà này cao không bằng cái nhà kia. 这间屋子不如那间屋子高。 Anh ấy không chạy nhanh bằng tôi. 他不如我跑得快。 Anh ấy chạy không nhanh bằng tôi. 他不如我跑得快。 với: 1、表示活动的条件、方式或态度。例如: Chúng tôi đã bắt đầu làm cách mạng với hai bàn tay trắng nhưng mà chúng ta đã thắng đế quốc và phong kiến. 我们是赤手空拳开始闹革命的,然而我们却战胜了帝国主义和封建主义。 Anh nhìn lại mẹ với vẻ nghi ngờ. 他以怀疑的态度又看了看母亲。 Với kế hoặch rõ ràng và thiết thực của Hội nghị,với lòng hăng hái của toàn thể dân quân du kích,tôi chắc rằng dân quân du kích sẽ làm tròn nhiệm vụ vẻ vang. 有会议制定的明确和切实的计划,有全体民兵游击队的积极性,我确信民兵游击队一定能完成光荣的任务。 2、指出行动所向的对象。常包含有强调所向对象的意味。 Cô giáo bảo với cậu thế à? 老师对你这样说的? Vì những lẽ trên,chúng tôi …trịnh trộng tuyên bố với thế giới rằng… 由于上述理由,我们……向全世界郑重宣布…… Thằng ba Trí thế nào cũng quay về với cách mạng. 智三他无论如何也会回到革命队伍中来的。 3、指出共同行动的对象。例如: Ngày mai tôi sẽ đi chơi với anh. 明天我同你一起去玩。 Các em nhỏ đùa vui với nhau. 小朋友在一起玩耍。 4、指出涉及的对象。 Làm thế không ăn khớp với chủ trương đã để ra. 这样做与提出的主张不相吻合。 Lúc nào thầy Mã cũng vui vẻ với chúng tôi. 马老师和我们在一起时总是高高兴兴的。 Tre là một thứ cây thân thuộc với mọi người dân Việt Nam. 对越南人来说,竹子是一种非常熟悉的植物。 Vớitôi, điều đó rất quan trọng. 对我来说,那件事很重要。 Vớiông,sự học vấn không làm gì. 对他来说,学问没有什么用场。 5、指出导致出现某种现象的事物。例如; Tao sẽ khổ với nó. 我会因为他而吃苦头的。 Chị ấy còn mệt với chuyện này. 她还在为这事操劳呢。 6、表示拥有的内容,关联词结构作定语。‘台人: |